-
HC vành cấp có ST chênh lên
- NMCT cấp có ST chênh lên
-
2/3 tiêu chuẩn để
CĐ NMCTC
-
Triệu chứng cơ năng
-
Cơn đau thắt ngực
không ổn định
- Có tính chất sâu do tạng -> đau như đè nặng, nghiền hay xoắn vặn
- Vị trí : sau xương ức hoặc ở thượng vị , lan lên cánh tay trái , lan hàm dưới
- Đau ngực không giảm khi nghỉ ngơi , không đáp ứng nitrat
- Không có cơn
- Lớn tuổi , phụ nữ hay BN ĐTĐ
- Tr chứng đi kèm :
- Khó thở, buồn nôn , vã mồ hôi , hồi hộp
-
Biến chứng cơ học
phát hiện khi khám LS
-
Thủng vách liên thất
- Âm thổi toàn tâm thu lan kiểu nan hoa
-
Đứt cơ nhú van 2 lá
- Âm thổi tâm thu tại mỏm
-
OAP
- Ran ẩm đáy phổi
-
Sock tim
- HA, sinh hiệu , T1 mờ
-
NMCT thành trước
- Cường giao cảm
- Mạch nhanh, THA
-
NMCT thành sau
- Cường phó giao cảm
- Mạch chậm , HA thấp
- Tam chứng : tụt HA + TM cổ nổi + phổi trong X-Quang => NM thất phải
-
Biến đổi trên ECG
-
Đoạn ST
- Tiêu chuẩn ST chênh lên
- Tại CĐ V2 và V3
- Nam
- < 40 t : J >= 2,5 mm
- >40t : J >= 2 mm
- Nữ
- J >= 1mm
-
Sóng Q
- V2, V3
- Q > 0,02 s hoặc hình ảnh QS
- V1, V2
- R > 0,04 s hoặc R/ S > 1
-
Tiêu chuẩn Sgarbossa
- NMCT trên Bn có block nhánh trái
hoặc tạo nhịp thất phải
-
Men tim
-
Troponin I và T
- Động học
- 3-12h
- Bắt đầu tăng
- 1-2 ngày
- Cực đại
- Troponin I : 5-14 ngày
Troponin T : 10-14 ngày
- Bình thường
- Thử (Tn) khi bệnh nhân nhập viện vì đau ngực
- (-)
- Kiểm tra lai sau 4-6h
- (-)
- Loại trừ NMCT
- +
- Không cần KT lại
-
CK-MB
- Không đặc hiệu cho tim
- 4-8h
- Tăng
- 2-3 ngày
- Bình thường
-
SA tim
-
Hỗ trợ CĐ NMCT
- Hình ảnh RL vận động vùng
- giảm động , vô động, nghịch động
- ĐG chức năng tâm trương và tâm thu thất trái
-
GĐ BC cơ học
- Thủng vách liên thất , đứt cơ nhú , TDM ngoài tim
- Phát hiện huyết khối bám trên vùng nhồi máu
- ĐG chức năng thất phải khi nghi ngờ NM thất phải
-
Một số XN khác
-
SA Doppler -> hở val 2 lá hoặc thủng vách liên thất ở BN NMCT có âm thổi tâm thu
Xạ hình tim : -> loại trừ NMCT nặng
Chụp mạch vành và buồng thất trái cản quang -> XĐ NMCT và ĐG mức độ AH của NMCT lên thất trái
-
Phân độ Killip dự đoán tỉ lệ tử vong trong 30 ngày khi chưa điều trị can thiệp
-
I
- 6 %
-
Killip 2
-
T3 hoặc rale ẩm
- 17%
-
Killip 3
-
OAP
- 30-40%
-
Killip 4
-
Sốc tim
- 60-80%
-
1. Mục tiêu điều trị
- Sàng lọc BN có chỉ định tái thông mạch máu
- Giảm đau
- Giảm nhu cầu và tăng cung cấp O2 cho cơ tim
- CĐ và điều trị kịp thời các biến chứng : tụt HA, phù phổi , RL nhịp tim
-
2. Việc làm cụ thể
-
Sàng lọc trong 10p với
- Bệnh sử có đau thắt ngực kéo dài hơn 30p
- ECG có ST chênh lên > 1 mm
Block nhánh trái mới xuất hiện
- Mục đích : CĐ để dùng thuốc tiêu sợi huyết trong 30p
Chụp mạch vành cấp cứu trong 60p
-
1.Giảm đau
-
Nitroglycerin
- 0,4 mg ngậm dưới lưỡi
-
Morphine Sulfate 2-4mg TM / 5-10p
- Ngưng khi kiểm soát được cơn đau
hoặc TD phụ : buồn nôn, nôn , cường đối giao cảm ( Tụt HA , mạch chậm ) -> atropine 0.5mg TM
-
2.Thuốc chống kết tập tiểu cầu
( ASPIRIN)
-
Clopidogrel
- Được dùng nhiều hơn vì khởi phát nhanh và ít td phụ hơn ticlopidine , ít hiệu quả = Prasugrel
-
Aspirin
- 81 mg
- 4v
-
Clopidogrel
- 300 mg
- 4v
- Sd khi k có ticagrelol
-
Ticagrelol
- 90 mg
- 2 v
-
3.Thuốc kháng đông
-
Heparin không phân đoạn ( UFH)
- 70-100 IU/kg ( tiêm TM)
50-70 IU/kg ( tiêm TM) khi sd ức chế Gp
Duy trì aPTT = 1,5-2 lần chứng
- Tiêm TM 60 Iu/kg
-
Enoxaparin
- 0.5 mg/kg ( tiêm TM )
15p -> 1 mg/kg/12h ( tiêm dưới da)
- < 75t : 30mg ( bolus )
- Sau 15p : TDD : 1mg/kg/ giờ mỗi 12h
- > 75t
- TDD
- 0,75mg/kg/ giờ
-
Fondaparinux
- Không được khuyến cáo
-
Statin cường độ cao
-
Atorvastatin
- 40 mg
-
rosuvarstatin
- 20 mg
-
Tái tưới máu
-
Đặt stent
- Triệu chứng TMCB <=12h và có ST chênh lên
- > 12h khi có RL huyết động và Rl nhịp
-
Tiêu sợi huyết
- Dùng cho BN không can thiệp mạch vành trong vòng 120p từ khi nhập viện
- Có triệu chứng đau ngực kèm ST chênh + Block nhánh trái xuất hiện
- Steptokinase
- 1.5 triệu IU / Truyền TM trên 60 p
- Alteplase
- 15mg bolus
- Trong 30p truyền TM 0,75 mg/kg ( max 50 mg)
- Trong 60 p truyền 0,5 mg/ kg (TM)
-
4.Thuốc UC B
-
Lợi ích
- Giảm nhu cầu O2 cơ tim
->Giảm đau, giảm TMCBCT, giảm kích thích vùng nhồi máu
-
Trong 24h đầu nếu không có Chống chỉ định
- Ran ẩm > 1/3 dưới 2 phế trường
Nhịp tim < 60l/p -> tim chậm
HA tâm thu < 90 mmHg -> hạ HA
PR > 0,25s
Block AV độ 2-3
Bệnh lí co thăt PQ, mạch ngoại biên nặng
-
metoprolol 5 mg TM/5 p -> Tổng liều 15 mg
- Huyết động ổn định sau 15p chuyển dạng uống 50 mg /6-12h
-
5. Nitroglycerin
-
Mục đích
- dãn ĐM vành , dãn TM hệ thống , giảm tiền tải , tăng tưới máu vùng cơ tim TMCB
-
Nitroglycerin 0,4 mg ngậm dưới lưỡi / 5p
- Đáp ứn
- TTM 10ug/p tăng dần mỗi 5p
- Không đáp ứng 3l
- Morphin
- CĐ : NMCT có suy tim sung huyết , NM vùng trước rộng, TMCBCT kéo tài , THA
-
6. Thuốc UCMC
-
Liều
- Captopril 6,25 mg -3 l/ ngày
Enalapril 2.5 mg , 2l / ngày
Ramipril 2,5 mg, 1 l/ ngày
-
7. Thuocs UCTT
- Valsartan 40mg x 2l/ ngày ( Max 160 mg )
- Losartan 50 mg x 1l/ ngày ( Max 150mg
- LDL-C < 70 mg/dL
-
Biến chứng
-
Triệu chứng
- Suy tim sung huyết
Giảm cung lượng tim
SA có EF< 40 %
- HA thấp
Giảm cưng lượng tim
Sung huyết phổi
- Rung nhĩ
-
Điều trị
- Lợi tiểu
Giãn mạch ( UCMC, UCTT,)
kháng aldosterone, Chẹn B)
- Vận mạch ( Noradrenaline)
Tăng co bóp cơ tim ( Doputamin)
- Sock điện chuyển nhịp
-
HC vành cấp không có ST chênh lên
- NMCT không ST chênh lên
- Cơn đau thắt ngực không ổn định
-
1. Đặt stent
- Đánh giá yếu tố nguy cơ để có tg vàng
-
Chụp mạch vành
- Trong 24h
- Được khuyến cáo
- Triệu chứng biến mất hoàn toàn
- ST trở về đẳng điện
- Sau khi dùng nitrat giảm đau
-
Can thiệp mạch vành
- >12h
- Khi có triệu chứng TMCB , huyết động không ổn định hoặc RL nhịp tim nguy hiểm
- >48h
- Không được khuyến cáo
-
2. Thuốc ngưng kép tiểu cầu
-
Asipirin
- Liều nạp : 150-300mg
- Liều duy trì : 75-100mg
-
Ticagrelor
- 180mg
- Liều duy trì : 90x 2 l/ ngày
-
Clopidogrl
- 600 mg
- 75mg/ ngày
- 3. Thuốc kháng đông
-
4. Thuốc tiêu sợi huyết
-
Chống chỉ định
- Tiền sử xuất huyết nội sọ, tai biến mạch máu não, đột quỵ
Chảy máu tiêu hóa, RL chảy máu
Bóc tách ĐMC
-
5. Nhóm thuốc khác
-
Chẹn B
- Metoprolol
- Carvedilol
- Bisoprolol
- HCMVC không ST chênh lên + Suy tim ổn định + Giảm chức năng tâm thu
- 24h đầu NMCTC Không có DH sau
- DH suy tim
- Bằng chứng giảm cung lượng tim
- Tăng nguy cơ bị sốc tim
- CCĐ của Chẹn B : suy tim sung huyết, hen ,..
- Mục đích : KS TS tim : 55-60l/p
-
Chẹn Ca
- Non DHP
- TMCT
-
UCMC
- Captopril
- Líinopril
-
UCTT
- Valsartan
-
6. RL lipid máu
-
Statin cường độ cao
- Atorvastatin
- 40 mg
- rosuvarstatin
- 20 mg
-
Dự phòng
- Triệu chứng bệnh , các yếu tố nguy cơ , tuân thủ điều trị
-
Thay đổi LS ngăn ngừa các yếu tố nguy cơ tim mạch
- CĐ ăn uống hợp lí, bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia
- Điều chỉnh THA, ĐTĐ, RL lipid
- Phân tầng nguy cơ
-
Lâm sàng
-
Cơn ĐTN không ổn định
- TG dài hơn, cđ mạnh hơn CCS 3
-
Bệnh mạch vành mạn
-
Thuốc trong bệnh vành mạn
-
1. Thuốc chống thiếu máu
-
Thuốc chống thiếu máu
- Ức chế B
- Giảm
- Giảm
- Giảm
- Suy tim sung huyết
Nhịp chậm xoang, Block AV độ 2,3; co thăt PQ
BN có co thắt mạch vành
- Nhịp chậm, hạ HA tư thế
- Sau NMCT
HC vành cấp
Có hoặc RL chức năng thất trái
- UC Ca
- Tăng
- Giảm ( non DHP)
- Giảm ( DHP)
- Suy tim mất bù
HC suy nút xoang
Nhịp chậm < 55l/p
Block AV độ 2-3
- Nhức đầu, Chóng mặt, RL giấc ngủ
- Được sd khi CCĐ chẹn B
- Ivabradin
- Giảm ( ức chế kênh f)
- Không gây co thắt PQ , ít AH chức năng co bóp . không co mạch ngoại vi
- Kết hợp với chẹn B
- Nitrat
- Giảm
- Giảm
- Chẹn B và Chẹn Ca không đủ kiểm soát triệu chứng
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
hẹp van DMC nặng
-
2. Thuốc ngừa biến cố tim mạch
- 1. Thuốc chống kết tập tiểu cầu
- 2. Chống đông đường uống
- 3. Statin và thuốc hạ lipid máu khác
-
4. UCMC hoặc UCTT
-
Lợi ích
- Giảm xơ vữa mạch
- HC vành mạn
-
Cơn đau thắt ngực ổn định
- 1. Đau thắt ngực ở vùng sau xương ức với tính chất và tg điển hình
- 2. Xuất hiện khi gắng sức xúc cảm nhiều
- 3. Giảm đau khi nghỉ hoặc nitrat
-
Phân độ mức độ đau ngực ( CCS)
-
CCS độ I
- Không gây ĐTN
- HĐ thể lực rất mạnh
-
CCS độ II
- Hạn chế nhẹ
- Khi leo cao > 1 lầu hoặc
Đi độ dài > 2 dãy nhà
-
CCS độ III
- Hạn chế đáng kể
- leo cao = 1 tầng lầu hoặc
kc 1-2 dãy nhà
-
CCS độ IV
- Gây ĐTN
- Làm việc nhẹ , gắng sức
- Cả 3 : Cơn đau thắt ngực điển hình
2/3 : Đau thắt ngực không điển hình
1/3 : Đau ngực không đặc hiệu