-
1. Tổng quan và các bước thực hiện chiến dịch Content Marketing
-
Bảng tuần hoàn các yếu tố Content Marketing
(7 bước tới thành công)
- 1. Lập chiến lược kỹ càng
- 2. Quyết định về thể loại muốn sử dụng
- 3. Tìm đúng kiểu nội dung thu hút được đối tượng mục tiêu
- 4. Truyền bá nội dung qua các kênh phù hợp
- 5. Theo dõi các số liệu đo lường và cố gắng đạt được các mục tiêu
- 6 Hiều rõ về 'ngòi' chia sẻ của các mục tiêu, không quên kích thích về cảm xúc
- 7. Kiểm định nội dung chặt chẽ
-
Lập kế hoạch Content Marketing
- Content Pillars (Trụ cột nội dung)
-
Kênh Media và Formats
-
Facebook Group
- Status tâm sự
- Bài viết
- Link
- Check list, Inforgraphic
- Slide lật, Ebooks
-
Facebook Fanpage
- Video chạy chữ có nhạc nền
- Album Story
- Confession
- Livestream
- Minigame, Giveaway
-
FB cá nhân
- Status
- Livestream
-
Tiktok
- Short Video đứng
- Livestream
-
Youtube
- Video ngang trên 10 phút
- Livestream
- Video guide, How to
-
Google
- Bài viết Big Content
-
Instagram
- Lookbook
- Sản xuất nội dung Info/Check list
-
3 loại hình Content
-
Fixed Content: Nội dung cố định (Làm 1 lần, sài mãi mãi: định nghĩa, cân lý, tiểu sử)
- Top trafics
- Top 10
- Questions
-
Update Content (Update theo mùa vụ, thời điểm)
- Câu chuyện tiếp diễn nhiều năm
- Kênh media có chương hồi
- Listing
-
Fresh Content (Livestream, tập nội dung theo ngày, tháng, tin tức tổng hợp)
- Tin vắn
- Comments
- Trends
- Livestream
- KOLs
- Minigame
- Giá cả
-
3 loại content theo ý nghĩa (Các hướng sáng tạo)
- Troll (hài)
- Hữu ích (giá trị lý tính) - não trái (được cái gì)
- Nhân văn (bài học ý nghĩa, xúc động)
-
Tạo ra thói quen cho khán giả
- Nhất quán về 1 loại Content, chủ đề nào đó
- Post định kỳ: đúng thời gian (ngày, tuần, tháng)
-
CTA (kêu gọi hành động)
- Đa dạng mỗi hành động cho mỗi Content
- FOMO (Fear of Missing Out): Khan hiếm, hiệu ứng đám đông
-
Các phương pháp sáng tạo nội dung
-
PP 1: Tổng hợp những giải pháp đã biết (Curation)
- Search Google
- Viết 1 bài tổng hợp những cách giải quyết độc đáo từ trước đến nay
- Mục đích chính: Đọc được tất cả, không phải đi đâu tìm
- Chú ý: Cần tổng hợp, so sánh, đánh giá, minh họa sao cho dễ hiểu hơn, share hơn
-
PP 2: Xoáy thật sâu, kỹ căng về 1 giải pháp đã rất tốt, nay bàn kỹ hơn, sâu hơn
- Tìm 1 giải pháp đã được nhiều người dùng, quan tâm, thích thú
- Viết kỹ hơn, dễ hiểu hơn
- Minh họa đẹp hơn, ấn tượng hơn
- Phù hợp với hơi thở thời đại
-
PP 3: Đổi thủ pháp, định dạng
- Dùng lối hành văn mới lạ (thủ pháp mới lạ)-> viết sao cho hấp dẫn hơn
- Dùng kiểu content mới - Đối thủ viết bài PR, mình lấy nội dung của đối thủ sản xuất video
-
PP 4: Chia sẻ, phỏng vấn, đánh giá, tọa đạm từ 1-n người trong cuộc về chủ đề đã đưa ra từ trước
- Star: người trong cuộc
- Story: câu chuyện thực tế
- Solution: giải pháp mà họ đã dùng, dễ dàng gắn với sản phẩm của chúng ta
-
PP 5: Demo (Livestream) tại chỗ, chờ đợi kết quả không biết ra sao
- KH tin tưởng vào kết quả mà theo dõi
- Vì chưa có kết quả nên hấp dẫn sự tò mò chờ đợi
-
PP 6: So sánh các tiêu chí của phương pháp cũ và phương pháp mới mình đề xuất
- So sánh các tiêu chí với phương pháp cũ đã biết
- So sánh với giải pháp mới của mình đưa ra
-
PP 7 : Đi ngược lại vấn đề đã biết
- Gây bất ngờ cho độc giả
- Tạo sự tò mò lớn
- Nhưng có thể Troll nếu đi ngược lại không có hướng giải quyết
-
PP 8: Viết bắc cầu. Tìm những tình huống quen thuộc, hấp dẫn - Viết từ đó bắc sang nội dung của mình - Trích dẫn từ đó phải chính xác
- Tìm xem mối liên hệ của vấn đề đó là gì
- Viết mở đầu từ mối liên hệ đó
- Mới dẫn đến vấn đề chính
-
PP 9: Minigame
- Tặng miễn phí
- Giới hạn số lượng người nhân
- Để lại "." ở phần comments để nhận quà
-
PP 10: Demo
- First Time, Đập hộp, theo dấu chân
- Hướng dẫn sử dụng
- Reviews
- So sánh
-
Cấu trúc mẫu 1 bài viết hay
- 4I: Issue - Insight - Idea - Implementation
- Từ khóa
-
Copywrite
- Thủ pháp viết bài
-
Chuẩn bị dàn trang, bố cục, Outline (Layout)
- Tiêu đề: 165-175 ký tự
- Sapo (nằm dưới tiêu đề, tóm tắt nội dung): 300-350 ký tự
- Thân bài
- 1. Đủ nội dung cần đọc (Insight)
- KH tìm gì liên quan chủ đề, từ khóa đó (từ khóa phụ) thì mình áp dụng đủ trong bài, trình bày sao dễ tìm
- Dựa vào cấu trúc Mindmap bài viết hoặc Log search
- 2. Logics
- Logics: Chặt chẽ về luận điểm
- Gia tăng Logics: Thêm ví dụ, hình ảnh, video, quote
- 3. Mới lạ
- Nội dung nhiều hơn (rộng hơn) - Tổng hợp
- Đi sâu riêng vào 1 góc nhìn, sản phẩm, khía cạnh (hẹp hơn)
- Lật ngược lại vấn đề (góc nhìn)
- Đổi Format (chuyển thể loại hình)
- Đổi thủ pháp: Ẩn dụ, so sánh, đánh giá, cường điệu, nhân cách hóa, phỏng vấn, liệt kê
- Liên kết theo mối liên quan
- 4. Dễ hiểu, dễ áp dụng
- Đọc xong thấu hiểu vấn đề
- Thử cái làm được ngay
- Định dạng
- Trình bày bài viết: Đề mục - mục lục
- Mindmap các nội dung chính
- Đóng khung, highlight các thông điệp, mục quan trọng
- Hightlight & Quote
- In đạm các đầu đề mục, đoạn văn lớn, nhỏ
- Sử dụng tối đa 2-3 phông chữ
- Sử dụng màu nền, ảnh nền mờ để phân đoạn
- Tối đa 4 dòng là ngắt đoạn
- Kẻ bảng, đóng khung, bôi nền những mục cần thiết
- Liên kết tới các trang khác tham khảo
- Nhúng Album, ảnh, video, slide
- Box, nút bấm, Download
- Kết luận: Rút ra bài học gì, nhớ điều gì + Kêu gọi hành động teho khan hiếm
- Ngòi nổ hấp dẫn, phù hợp kênh, định dạng
- Minh họa, in đậm, in nghiêng, đóng khung
-
Các loại hình Content Markting
-
Inbound Content
- RTA (Reason To Attention)
-
Outbound Content
- Tìm được RTB (Reason To Buy)
- AIDA, PAS
-
Phân biệt 3C
-
Content Plan
-
Đối tượng đủ lớn (chỉ phù hợp làm content cho cộng đồng) - chi tiết **
- 1-10 triệu khách hàng 1 tập
- Người chung sở thích
- Người chung tâm trạng
- Học sinh cùng cấp, lớp
- Ngành nghề
- Địa phương
- Tên
- Viết cho ai - cái gì - để làm gì? -> Đối tượng đúng
-
Các kênh và định dạng phù hợp)
- Tiktok: Video đứng, 15-30s
- Facebook: Status, Quote, Video, Ảnh, Question
- Youtube: MV, phim, Video dài, kênh
- Báo chí: Tin tức, phóng sự
- Google: Bài viết trên web, Slide, Ebooks, Video, Blog, Lookbook, Album
- Sàn TMĐT: Sản phẩm
- Zalo: Group chat
-
Creative Ideas
-
Giật tít tiêu đề-đúng Insight
- Tham khảo thông tin
- Muốn mua ngay
- Nguyên lý sáng tạo
- 1. Người đọc thích nhiều hơn đối thủ
- 2. Thích đọc thông tin mới nhất
- 3. Chi tiết hơn cho đối tượng, địa điểm, tính năng, giá trị
- 4. Đi ngược lại lối suy nghĩ của người đọc
- Scandals
- Những lo ngại
- Thảm họa
- Thất bại
- Cảnh báo
- 5. Dùng nghệ thuật chơi chữ Copywrite
- Ẩn dụ
- Nói lái ngược
- Điệp âm
- Chơi chữ sáng tạo
-
3 loại từ khóa
- Action Search
- Giá
- Mẫu
- Giao hàng
- Thời gian
- Chủng loại
- Địa điểm
- Nhà phân phối nào
- Thời gian
- Đưa thông tin giá
- Information Search Querry
- Top 10 sản phẩm, dịch vụ
- Tất tần tật A-Z về
- Review chi tiết về
- Đánh giá về
- So sánh ABC với XYZ
- Top những nhà phân phối, Top 10 đơn vị
- Bí mật, tiết lộ, bật mí
- Navigation Querry Search (Điều hướng thông tin)
- Địa điểm
-
Copywriting
- Nghệ thuật biểu diễn ngôn từ, hình ảnh, âm thanh
- Truyền tải ngắn gọn nhất, dễ hiểu nhất, chuyển đối cao nhất
-
2. Phương pháp sáng tạo nội dung và công thức viết bài
-
Quy trình sáng tạo ý tưởng 4I(s)
- Issue
- Insight (RTA, RTB)
-
Idea (Creative)
- 1 giải pháp đáp ứng tốt nhất Insight
- 1 giải pháp mới hơn các giải pháp cũ
- 1 giải pháp an toàn hơn
- 1 giải pháp tiết kiệm hơn
- 1 giải pháp thực thi dễ và áp dụng lâu dài, hiệu quả nhất cho nhãn hàng
-
Implementation
- Thực thi xuất sắc nhất ý tưởng
- Thiên hướng sang Coppywriting Skills
-
Thực hành sáng tạo ý tưởng 5W+1H
- Who: Phân khúc
- What: Điều gì quan trọng
- When: Khi nào
- Where: Ở đâu
- Why: Nỗi đau, lòng tham, cảm xúc
-
How: Giải pháp độc đáo (tính năng sản phẩm)
- Giải pháp nỗi đau kín: sự an toàn, bị người khác coi thường, bị phiền toái...
- Lòng tham, lợi ích: mua vì được hời, tăng giá trị tương lai, nhanh và tiện lợi..
- Cảm xúc: tiện nghi hơn, đẹp hơn, hợp mốt hơn, thể hiện đẳng cấp...
-
Công thức viết bài bán hàng (tập trung về sản phẩm)
-
AIDA
-
A: Attention, I: Interest, D: Desire, A: Action
- A: não phải (ảnh hấp dẫn, tagline hay) - Xuất hiện lợi ích trong ảnh
- I: não trái (lời viết-nhấn mạnh 1 lợi ích lớn nhất) - So sánh những thứ đã chi phí, rất hời
- D -FOMO (hiệu ứng đám đông): Thiếu thốn, khó sỡ hữu nếu không nhanh - Khan hiếm, dành cho 1 số ai đó thôi (Gây 1 chút khó khăn)
- A - CTA (hành động): Yêu cầu hành động mới được hưởng
-
Công thức viết AIDA
- Đoạn 1: Kể về sự quý giá để có sản phẩm/dịch vụ không dễ dàng
- Đoạn 2: Liệt kê các giá trị mà khách hàng sẽ hưởng
- Đoạn 3: Bằng chứng giá trị ra sao, đã đem thực tế nào cho KH mua trước đó: video, hình ảnh
- Đoạn 4: Nhấn mạnh sự khan hiếm (thời gian, số lượng), rất hời so với chi phí bỏ ra
-
Viết bán hàng, chào hàng
- Đưa ra lợi ích ngay lập tức
-
PAS
-
P: Problem, A; Agitation, S: Solution
- P: Nói về vấn đề nguy hiểm nào đó
- A: Phân tích sự nguy hiểm của nó - khiến người đọc hoảng sợ
- S: Đưa ra giải pháp trấn an (lợi ích) - Chốt Sales
-
Chuyên bán hàng
- Đe dọa hành động vì những nỗi lo lắng
-
SSS
-
S: Story, S: Stars, S: Solution
- Story: Câu chuyện hấp dẫn, có thật
- Stars: Nhân vật trong câu chuyện
- Solution: Nhân vật đó nhờ giải pháp này mà đã thành công
-
Chuyên bán hàng
- Phỏng vấn, kể chuyện, tạo niềm tin
- STRINGS
-
Đối tượng quảng cáo
- Chọn KH đích (Target Audient)
- RTB: Reason to buy - Ngắn gọn, gãi đúng chỗ
- Lý lẽ - não trái + Minh họa đúng cảnh - não phải để khách hàng hình dung ngay thông điệp
- Thử nghiệm: 1 KH chạy nhiều content, 1 content có thể chạy nhiều KH
-
3. Kỹ năng viết Content Marketing hiệu quả
-
Hiểu đúng về kỹ năng viết lách (tư duy nội dung)
-
Content Marketing
-
Content (gốc xã hội)
- Văn chương + báo chí
-
Marketing (gốc tự nhiên)
- Xác định KH tiềm năng + Insight
- Kỹ năng viết lách bao hàm tư duy nội dung -> Áp dụng nhiều loại content: video, ảnh
- Áp dụng kỹ năng viết lách chuyên nghiệp mọi lúc, mọi nơi: Website, blog, facebook
-
Tiêu chí đánh giá chất lượng nội dung
-
Tư duy
-
Dễ hiểu
- Có tính bố cục tốt
- Sự hợp lý của các chi tiết
-
Vốn kiến thức xã hội, cuộc sống
- Cần sự từng trải, chiêm nghiệm
- Giá trị văn minh, tử tế
-
Diễn đạt
-
Văn phong chuyên nghiệp
- Trình bày chuẩn mực (chính tả, ngữ pháp)
-
Cảm xúc
- Nhạy cảm từ ngữ, sắc thái của từ, giàu hình ảnh
- Chạm được vào cảm xúc: vui, buồn, ám ảnh, tức giận
- Đòi hỏi tính năng khiếu hơn
-
Phân biệt 2 phong cách văn viết
-
Văn viết (Chính văn)
-
Sắc thái
- Chính trực, nghiêm túc, đứng đắn
- Đáng tin tưởng, chuyên nghiệp
- Sáng tạo trong khuôn khổ
- Ít tính từ chủ quan
-
Phong cách
- Báo chí
- Khai thác đề tài nóng - đa dạng hóa
- Có tính khách quan
- Sản xuất content lâu đời, có bộ kỹ năng chuyên nghiệp
- Văn viết thường
- Thông tin doanh nghiệp/sản phẩm/dịch vụ
- Truyền thông trên kênh chính thống, đòi hỏi sự nghiêm túc
- Thường xuất hiện trên báo chí, truyền hình, kênh chính thống của doanh nghiệp
-
Văn nói (Tự do)
-
Sắc thái
- Văn nói, phá cách, sáng tạo
- Nhiều tính từ chủ quan, tính cá nhân cao
- Gần gũi, hấp dẫn
-
Phong cách
- Content Storytelling khai thác trend
- Chọn trend phù hợp sắc thái
- Dùng góc nhìn cá nhân để kể chuyện, bình luận, dẫn dắt vấn đề theo trend
- Khéo léo đan lồng sản phẩm/dịch vụ vào
- Content Storytelling kể chuyện (sáng tác)
- Phải có cao trào (nút thắt) -> lôi cuốn/thu hút
- Dùng đặc tính sản phẩm/dịch vụ -> cởi nút thắt
- Thường xuất hiện trên tài khoản cá nhân, mạng xã hội, fanpage
-
5 bước triển khai 1 bài viết hiệu quả
- B1: Xác định 1 mục địch xuyên suốt + định vị hấp dẫn
-
B2: Xác định nơi đăng tải
- Xác định phong cách: văn viết, tự do
-
B3: Ý tưởng triển khai (QUAN TRỌNG)
- Khả năng liên tưởng
- Vốn kiến thức xã hội, cuộc sống, chuyên môn
-
B4: Lên đề cương sơ bộ (Sơ bộ -> Chi tiết)
- Đề cương -> Phần-> Chi tiết
- B5: Viết -> Lựa chọn từ ngữ phù hợp với phong cách đã chọn
- Đọc lại tối thiểu 2 lần trước khi chuyển đi
-
5 bí quyết gây ấn tượng + sai lầm cần tránh
-
Giật tít thông minh
- Câu đầu tiên của nội dung, hình ảnh, video phải hấp dẫn, thu hút người ta vào
- Không có công thức -> nên làm handmade
- Hãy đặt từ ngữ độc, sốc, gây cảm xúc mạnh theo thứ tự ưu tiên của khán giả: Trước sau ***
-
Đoạn chốt, câu chốt đắt giá
- Là phần chốt, kết thúc của nội dung khép lại cảm xúc, đọng lại ấn tượng và khiến người đọc dừng lại hợp lý
- Tăng giá trị nhiều lần
-
Bỏ dấu phẩy đúng chỗ
- Phương pháp: bỏ theo nhịp ngắt tự nhiên của hơi thở và có nghĩa
- Nếu không dùng dấu phẩy đúng chỗ -> Không chuyên nghiệp + người đọc không hiểu (vì câu không có điểm dừng)
-
Xuống dòng, dãn cách tạo khoảng trắng
- Tác dụng: mắt có độ nghỉ
- Trong soạn thảo tiêu chuẩn (Time New Roman, cỡ chữ 14): Nội dung không dài quá 3-4 dòng + đọ dãn bằn đúng 1 dòng
-
Tránh câu què cụt
- Viết tối đa câu đơn, súc tích, ít thành phần
-
Đặc điểm của đối tượng tiếp nhận thông tin
-
Đặc điểm chung (Social là chính)
-
Tư duy nông
- không có xu hướng nghĩ nhiều về nội dung -> làm nội dung dễ hiểu
-
Đọc lướt
- biết cách viết lách giàu hình ảnh -> sử dụng tính từ một cách hợp lý để mô tả không gian, thời gian, nhân vật như một thước phim chạy qua đầu -> cuốn hút người đọc 1 cách tự nhiên
- biết cách đưa ra những chi tiết đúng Insight
-
*** Đặc điểm người mua sản phẩm thiết bị y tế trên DrVip
- Tìm hiểu kỹ thông tin
- Đọc nhiều
-
Sự phân loại
- *** Nhóm A (thiểu số): Nhóm chịu đọc, chịu nghe, chịu xem nhiều hơn mức bình thường -> TẬP TRUNG đối tượng DRVIP [Chủ phòng khám nằm trong đối tượng này]
- Nhóm B (đa số): Bình thường ở các mức -> TẬP TRUNG vào nhóm này -> nội dung hay + dễ hiểu + cảm xúc
- Nhóm C (thiểu số): Nhóm đọc nội dung hời hợt, nông cạn, nhạt nhẽo -> Bỏ qua
-
2 chủ đề quan tâm theo bản năng
- Bạo lực
- Tình dục
-
2 chủ đề doanh nghiệp cần tránh
- Tôn giáo
- Chính trị
-
4. Kỹ năng viết chuyên nghiệp
-
Khái quát
- Áp dụng kỹ năng sản xuất thông tin chuyên nghiệp vào content (Marketing, PR)
- Biết chọn đề tài mà KHTN đang quan tâm, phù hợp với lĩnh vực của doanh nghiệp
- Biết đa dạng hóa góc đề tài
-
Quy trình sản xuất thông tin chuyên nghiệp
-
Kỹ năng đề tài
-
Phân loại
- Nóng: thời sự, xảy ra, trời cho
- B1: Lập danh sách các kênh thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp ở đó có KHTN, đồng nghiệp, chuyên gia
- B2: Dành 30-45'/ngày để lọc thông tin -> lập file list hàng ngày
- Nguội: sáng tạo, dạng chuyên đề
- Dựa trên các cụm từ khóa SEO (1 từ khóa là 1 bài viết)
-
Cách đa dạng hóa góc đề tài: 4 nhóm
- Tin tức
- Thông tin hữu ích
- Giải đáp băn khoăn, thắc mắc (chỉ dùng cho những nội dung mà KHTN đang tranh cãi quyết liệt)
- Giải trí
-
Các thể loại nội dung chuyên nghiệp
-
Bài phản ánh
- Khái quát
- Dùng để đi đăng báo, website công ty, bài PR, blog (dễ áp dụng nhất trong 3 thể loại)
- Cung cấp nội dung đáng tin cậy, ra vẻ khách quan -> tăng tính thuyết phục
- Văn phong chuyên nghiệp, nội dung sẽ khó đọc hơn
- Thường 800-900 chữ, chia 2 phần: P1 & P2+3 hoặc P1+2 & P3
- Cấu tạo
- Tít thông minh
- Sapo (phần tóm tắt dưới phần tiêu đề để tóm tắt nội dung)
- Đi từ tổng quan đến chi tiết
- Giật 1 chi tiết cụ thể lên trước, diễn giải nội dung ở phần sau
- Phần 1: Nêu/phản ánh tình trạng/vấn đề muốn nói. Trong đó có lời nhân vật, người chứng kiến
- Phần 2: Đi tìm nguyên nhân dẫn tới tình trạng/vấn đề
- người viết, chuyên gia, đại diện cơ quan chức năng
- có thể đưa yếu tố PR
- Phần 3: Đưa ra hướng giải quyết, giải pháp
- người viết, chuyên gia, đại diện cơ quan chức năng
- đẩy thông tin sản phẩm, dịch vụ vào
-
Phóng sự/ký sự
- Phóng sự: Có hình tượng nhân vật
- Brand story (người sáng lập)
- nhân viên chuyên gia
- khách hàng đặc biệt
- Ký sự: Không bắt buộc có hình tượng nhân vật, kể quá trình hòa mình vào
- hành trình công việc
- quá trình trải nghiệm dịch vụ
- Thể loại đặc biệt, kết hợp "văn" và "báo"
- Đơn giản, dễ đọc (văn), ra vẻ khách quan (báo) -> dễ truyền đạt
- mang yếu tố Marketing
- Có thể xưng tôi trong tác phẩm
- Dùng nhiều tính từ và có nhiều chi tiết đặc tính, giàu hình ảnh
- Điểm mạnh: chạm vào được cảm xúc, tạo ra sự cảm tình đối với nhân vật/câu chuyện
-
Bài phỏng vấn
- Vừa là thể loại
- Bài phỏng vấn Hỏi-Đáp
- Bài phỏng vấn đường phố (market)
- Vừa là phương thức tác nghiệp cần thiết cho các thể loại nội dung khác
- Nội dung tập trung khai thác về chuyên môn, quan điểm xã hội của người được mời phỏng vấn (chuyên gia hoặc người có thành tích nổi bật trong 1 lĩnh vực nào đó)
- chủ doanh nghiệp
- chuyên gia của doanh nghiệp
- Nói ra điều muốn nói, tỏ ra vẻ khách quan, đáng tin hơn
- 3 điều chú ý khi sử dụng kỹ năng phỏng vấn
- Trước khi đi thực hiện phỏng vấn phải tìm hiểu thông tin nhân vật, hoàn cảnh trước
- Chuẩn bị 1 bộ đề cương câu hỏi sẵn
- không bị lđi quá xa chủ đề
- luôn chủ động
- Phải luôn luôn sẵn sàng tùy biến dựa trên những câu trả lời mà nhân vật cung cấp
- -> phát hiện những chi tiết độc, đắt để từ đó khai thác sâu
-
Tìm hiểu thông tin nền liên quan
- Phải hiểu tổng quát về sự việc/vấn đề/nhân vật thì mới có hướng triển khai hợp lý -> lên kế hoạch tác nghiệp (bước sau)
- Phải xem đối thủ làm những gì, để mình phát triển cái mới, cái riêng, không đụng hàng -> tránh tối đa việc làm trùng lặp, làm lại cái mà người khác đã làm
-
Lên kế hoạch tác nghiệp
- Đến đâu
- Thời gian
- Gặp ai
- Hỏi những câu gì (đề cương câu hỏi)
- Sẽ ghi nhận những dữ liệu gì?
- Ekip gồm Content writer, camera men, photographer -> Content writer là người chủ trì, lên kế hoạch
-
Tác nghiệp
- Lưu bằng chứng các phát ngôn, thông tin khai thác (phỏng vấn) từ chuyên gia, khách hàng: Video clip, biên bản ký, ghi âm (-> tránh những tình huống quay xe)
- ký giấy cho phép sử dụng hình ảnh (-> tránh bị kiện)
-
Lên đề cương
- Đề cương sơ bộ -> bài biết có tính bộ cục tốt
- Đề cương chi tiết -> sự hợp lý của từng chi tiết
-
Xử lý dữ liệu media (ảnh, video clip...)
- Xử lý media phù hợp với yếu tố kỹ thuật, cũng như sắc thái cảm nhận người đọc
- Chọn ảnh chất lượng, ấn tượng
- Xử lý hình ảnh theo kích cỡ phù hợp, đóng dấu bản quyền
- Xử lý video clip: cắt gọt những phần thừa, dựng theo kịch bản sản phẩm, đóng dấu bản quyền
-
Viết
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp, viết dựa trên đề cương chi tiết đã lên trước đó
- Lưu ý; đọc lại nội dung tối thiểu 1-2 lần trước khi gửi đi
-
5. Facebook Content
-
Khái quát nội dung trên FB
-
Nội dung FB
- Thông tin quảng cáo
- Hành vi mua hàng
- Trải nghiệm sản phẩm
-
3 nhóm thông tin gây chú ý
- Thông tin cần thiết
- Thông tin quen thuộc
- Thông tin thú vị
-
2 định dạng nội dung gây chú ý
- Hình ảnh
- Âm thanh
-
Hành vi tương tác người dùng
- Người dùng tương tác
- Người dùng thầm lặng
-
Fix Content và Fresh Content
-
Fix Content
- Nội dung bất biến
- Kiến thức
- Ít thay đổi, không phụ thuộc thời điểm đăng
-
Fresh content
- Nội dung mới xảy ra
- Tin tức - Trends
- Phụ thuộc thời điểm đăng
-
Phân loại
- FB Stories
- FB Livestream
- FB reels
-
Các công thức viết bài
-
AIDA
- Attention (gây chú ý)
- Interest (tạo quan tâm)
- Desire (tạo mong muốn)
- Action (tạo hành động)
-
PAS
- Problem (đưa vấn đề)
- Agitate (trầm trọng hóa)
- Solution (đưa giải pháp)
-
3S
- Star (lựa chọn một nhân vật chính)
- Story (kể câu chuyện thú vị)
- Solution (đưa giải pháp)
-
Livestream chuyên nghiệp trên FB
-
Tối ưu khi upload video
- Title
- Description
- Tag
- Thumbnail
- View 24h
- Gostudio
-
6. Video Marketing
-
Các loại video marketing
-
Video TVC (15s-30s-45s)
- Thiết bị quay dựng
- Nhân lực tham gia video: diễn viên
- Kịch bản
- Kỹ xảo, hiệu ứng
- Outsource: Idea, kịch bản
-
Music Video (MV)
- MV nhạc chế
- Short film (film ngắn)
- Film giới thiệu doanh nghiệp
-
Video doanh nghiệp tự làm
- Video giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp, nhãn hàng
- Video tutorial (hướng dẫn)
- Video review, so sánh, đánh giá, phân tích
- Video feedback của khách hàng
-
Platform video
-
Youtube
- Youtube short <1p
-
Youtube video >1p
- 3-5p (đủ hữu ích)
- >8p (youtube sẽ có thể hiển thị QC/video)
- Kích thước: 1920 x1080 px
-
Tiktok
- Short video 60s, 15s
- Video dọc 1080x1920 px
-
Facebook
- FB watch
- FB reel
- Thường 3-5 phút
- 3s, 10s đầu tiên là quan trọng
- Video vuông: 1080x1080 px
-
Quy trình sản xuất video
-
Tiền kỳ
-
Lên ý tưởng
- Chủ đề
- Giới thiệu SP/DV
- Chia sẻ kỹ năng bán hàng, chốt sale
- Ý tưởng nội dung kịch bản
- Video giới thiệu sản phẩm
- Video review/so sánh/ đánh giá
- Video chế
- Video tutorial (hướng dẫn)
- Ý tưởng FORMAT (định dạng nội dung)
- Video ghép
- Video quay dựng, biên tập
- Video 2D
- Lên kịch bản
- Chuẩn bị thiết bị, không gian
- Nhân sự
-
Sản xuất
- Quay video
-
Hậu kỳ
- Biên tập, chỉnh sửa
-
Lưu ý để video thú vị
- Xác định "ngòi video" (Reason to watch)
- Title: ngắn gọn, có lợi ích, có điểm khác biệt, keyword, kết hợp với giật tít
- Thumbnail (hình ảnh đại diện): thiết kế ấn tượng, thông điệp truyền tải rõ ràng
- Chú ý về vấn đề bản quyền
-
Công cụ quay và dựng video đơn giản
- Capcut
- Canva
-
Nguyên tắc cơ chế đề xuất
-
Tiktok
- Video mới xuất bản -> Tiktok thử nghiệm đề xuất: 1000 người có sở thích, chủ đề
-
Youtube
- Youtube partner -> 1000 sub và 4000 giờ xem/12 tháng
-
Lên xu hướng và đề xuất
- Phạm vi tiếp cận
- Khu vực
- Lượt view (trong khoảng thời gian công bố video đến 24h)
- Retension (tỉ lệ giữ chân người dùng)
- Engagement: like/dislike/cmt/share
-
7. Thiết kế ấn phẩm truyền thông
-
Logo
- Logo ngang/ logo+slogan: sử dụng trong thiết kế có nhiều không gian
- Logo vuông: Avatar kênh social, không gian chèn logo hẹp
- Logo âm bản: thiết kế background ở vị trí chèn logo trùng tông màu với logo gốc
- Quy tắc về màu sắc
- Quy tắc về font chữ
-
"Ngòi" thu hút
- Đẹp và sexy
- Funny (hài hước)
- Sốc, lạ
- Gây tranh cãi, hiểu lầm
- KOL (người nổi tiếng)
-
Media: nội dung đa phương tiện
- E-catalog/E-porforlio: Issuu.com
-
*** Interactive content (nội dung có tương tác qua lại)
- App/Game
- Quiz
- Interactive image
- Nội dung 360 độ
- Công cụ: H5Pcontent (FREE) + wordpress
-
8. Content Tools
-
1. Nhóm công cụ tìm ý tưởng
-
Nghiên cứu từ khóa: Keywordtool.io
- Keyword
- Volume/tháng
-
Xác định độ khó từ khóa
- Từ khóa thông tin
- Volume search thấp (từ 10-500)
- Chỉ số allintitle thấp <10
- Top 10 là các website yếu
- Nghiên cứu trending/idea (social media): Buzzsumo.com
-
2. Nhóm công cụ đo lường
-
Đo lường nội dung trên website: Google Analytics
- Pageview
- Time on Page
-
Đo lường trên Fanpage: Facebook Insights & Creator Studio
- Pageview
- Pagelike
- Post Reach
- Story Reach
- Post Engagement
-
Đo lường trên Youtube: Youtube Studio Analytics
- View
- Watch time
- Thời lượng xem trung bình
-
3. Nhóm công cụ bổ trợ
- Thiết kế: Canva.com
- Làm video: Canva.com/Camtasia.com (PC)/Capcut (tiktok)
- Làm poll/quiz: Ex.co
- Làm interactive content: H5P Content (Wordpress web)
- Kiểm tra nội dung trùng lặp: Copyscape.com
-
4. Nhóm công cụ soạn thảo
- Tạo landing page: ladipage.vn
- Design content/website: Elementor (Wordpress)
-
9. Content chuẩn SEO cho web
- Tìm từ khóa nhiều traffic
- Nghiên cứu đối thủ tìm insight/idea
- Trình bày bài viết chuẩn SEO cho web: Checklist