1. mqh cạnh tranh và độc quyền
    1. độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do và thống trị nền kinh tế, nhưng độc quyền kh thủ tiêu cạnh tranh ngược lại làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn
      1. tự do cạnh tranh -> tích tụ và tập trung sx -> độc quyền
      2. cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
        1. tổ chức độc quyền >< doanh nghiệp ngoài độc quyền
        2. tổ chức độc quyền >< nhau
        3. cạnh tranh trong nội bộ của tổ chức độc quyền
  2. độc quyền
    1. nguyên nhân hình thành
      1. LLSX và khoa học kĩ thuật phát triển
      2. tác động của quy luật KTTT
      3. cạnh tranh gay gắt
      4. khủng hoảng (1873) và phát triển của hệ thống tín dụng
    2. khái niệm
      1. độc quyền
        1. độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sx và tiêu thụ 1 số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả ĐQ , thu lợi nhuận ĐQ cao
      2. tổ chức độc quyền
        1. liên minh giữa các nhà TB nắm phần lớn việc sx hoặc tiêu thụ sp nhờ đó có khả năng hạn chế cạnh tranh, định ra giá cả ĐQ , thu lợi nhuận ĐQ
        2. đánh dấu giai đoạn mới của CNTB : CNTB độc quyền
      3. giá cả độc quyền
        1. giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa.
        2. cao khi bán thấp khi mua
        3. = k + p ( độc quyền )
      4. lợi nhuận độc quyền
        1. lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền mang lại
        2. xoay quanh giá cả độc quyền
    3. tác động
      1. tích cực
        1. tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động KHKT , thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật
        2. tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân các tổ chức độc quyền
        3. tao được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn, hiện đại
      2. tiêu cực
        1. gây cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội
        2. kìm hàm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội
        3. chi phối các quan hệ kinh tế- xã hội, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
    4. đặc điểm
      1. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
        1. sự tích tụ và tập trung sx đến mức cao đã trực tiếp dẫn đến hình thành các tổ chức ĐQ
        2. các hình thức độc quyền
      2. Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
        1. nguyên nhân hình thành độc quyền ngân hàng
          1. ngân hàng có vai trò mới, quyền lực vạn năng, khống chế mọi hđ của nền kinh tế
          2. trong quá trình cạnh tranh các ngân hàng vừa và nhỏ bị phá sản/thôn tính → hình thành các ngân hàng lớn
          3. sự pt của độc quyền CN đòi hỏi nguồn vốn lớn mà các ngân hàng vừa và nhỏ không thể đáp ứng được → cần sáp nhập tới ngân hàng lớn
        2. tư bản tài chính
          1. là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng ĐQ lớn nhất, với tư bản của những liên minh ĐQ các nhà công nghiệp.
          2. sự phát triển của tư bản tài chính -> hệ thống tài phiệt
          3. chi phối toàn bộ đời sống kinh tế- chính trị của xã hội tư bản. ( hay còn gọi là đầu sỏ/trùm tài chính)
          4. biểu hiện mới : cuối TK XX đến nay
          5. phạm vi liên kết và xâm nhập vào nhau được mở rộng ra nhiều nghành
          6. công - nông - thương - tín - dịch vụ hay công nghiệp - quân sự - quốc phòng
          7. chế độ tham dự được bổ sung bằng
          8. chế độ ủy nhiệm
        3. đầu sỏ tài chính ( tài phiệt )
          1. Trên cơ sở tư bản tài chính, một nhóm các nhà tư bản tài chính lớn nhất hình thành gọi là bọn đầu sở tài chính.
          2. thống trị xã hội không chỉ về mặt kinh tế mà còn cả về mặt chính trị.
          3. các tài phiệt thống trị qua chế độ tham dự
      3. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
        1. khái niệm
          1. Xuất khẩu tư bản là mang tư bản ra nước ngoài để chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
          2. là đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền
        2. hình thức
          1. trực tiếp
          2. gián tiếp
        3. chủ thể xuất khẩu tư bản
          1. tư nhân
          2. thường đầu tư vào nghành có vòng quay vốn ngắn và lợi nhuận độc quyền cao
          3. nhà nước
          4. đầu tư để thực hiện những mục tiêu về KT, CT và quân sự
        4. biểu hiện mới
          1. đầu tư chảy qua chảy lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau
          2. vai trò của các cty xuyên quốc gia ngày càng to lớn
          3. sự đan xen giữa xk tư bản và hàng hóa tăng lên
          4. ngtac có lợi trong đầu tư được đề cao
      4. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
        1. do sự tập trung tư bản phát triển
        2. hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế
        3. biểu hiện mới
          1. xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa càng tăng bên cạnh xu hướng khu vực hóa nền kte
      5. Sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
        1. CNTB ptrien càng cao -> thiếu thốn nguyên liệu -> đấu tranh chiếm thuộc địa tìm kiếm nguyên liệu
        2. biểu hiện mới
          1. các cường quốc tư bản vẫn chi phối các nước kém ptrien từ lệ thuộc về vốn, CN -> chính trị
          2. phân chia lãnh thổ thay bằng cuộc chiến thương mại, sắc tộc, tôn giáo
  3. độc quyền nhà nước
    1. nguyên nhân ra đời
      1. sự tích tụ và tập trung sx ngày càng lớn
      2. sự phát triển của phân công LĐ xã hộ
      3. sự thống trị của độc quyền tư nhân → mâu thuẫn giai cấp
      4. xu hướng quốc tế hóa → điều tiết các quan hệ kinh tế và chính trị quốc tế
    2. khái niệm
      1. là kiểu độc quyền trong đó nhà nước thực hiện nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực then chốt của nền KT nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị - xã hội
    3. bản chất
      1. tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền
      2. tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế
      3. kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của độc quyền nhà nước,
      4. làm nhà nước phụ thuộc tổ chức độc quyền
    4. đặc điểm
      1. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước
      2. Sự hình thành và phát triển của sở hữu tư bản độc quyền nhà nước.
      3. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
        1. là sự dung hợp cả 3 cơ chế : thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết của nhà nước