1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
    1. khái quát
      1. cách mạng công nghiệp
        1. là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của TLLĐ trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại
          1. kéo theo thay đổi về phân công lao động xã hội và phát triển NSLĐ cao hơn hẳn
        2. lịch sử các cuộc CM
          1. 1
          2. Khởi nguồn từ Anh giữa TK 18- giữa TK 19
          3. Lao động thủ công chuyển sang lao động sử dụng máy móc( cơ giới hóa)
          4. 2
          5. Nửa cuối TK 19- đầu TK 20
          6. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, cơ khí chuyển sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sx
          7. 3
          8. Những năm đầu thập niên 60 đến cuối TK 20
          9. Sử dụng công nghệ thông tin, tự động hóa sx: Chất bán dẫn, siêu máy tính(1960); máy tính cá nhân(70,80); internet(90)
          10. 4
          11. Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover( Đức) năm 2011
          12. đề cập đầu tiên
          13. Cách mạng số gắn với sự phát triển và phổ biến của Internet kết nối vạn vật( Internet of things- IoT).
        3. vai trò
          1. Thúc đẩy sự phát triển của LLSX
          2. thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sx
          3. Thúc đẩy đổi mới phương thức hoàn thiện phát triển
      2. công nghiệp hóa
        1. là quá trình chuyển đổi nền sản xuất XH từ dựa trên lao động thủ công là chính sang lao động bằng máy móc nhằm tao ra NSLĐ XH cao
        2. mô hình CNH tiêu biểu
          1. Mô hình CNH cổ điển
          2. TK 18 ở Anh
          3. Mô hình CNH kiểu Liên Xô cũ
          4. Bắt đầu năm 1930 ở Liên Xô( cũ)
          5. 1960 : VN
          6. Ưu tiên phát triển CN nặng
          7. Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới( NICs)
          8. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo: đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sx trong nước thay thế hàng nhập khẩu.
    2. tính tất yếu ở VN
      1. khái niệm CNH , HĐH
        1. quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT- XH, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của CN và tiến bộ KHCN, nhằm tạo ra NSLĐ XH cao
      2. đặc điểm
        1. theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
        2. gắn với phát triển nền kinh tế tri thức
        3. trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
        4. trong bối cảnh toàn cầu hóa KT và VN đang tích cực, chủ động hội nhập KTQT
      3. lí do VN phải thực hiện
        1. CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển của LLSX XH mà mọi quốc gia đều trải qua
        2. Đối với các nước có nền KT kém phát triển quá độ lên CNXH như VN, xây dựng CSVC-KTh cho CNXH phải thông qua CNH, HĐH
    3. nội dung CNH , HĐH
      1. Tạo lập những điều kiện có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – XH lạc hậu sang nền sản xuất- XH tiến bộ
      2. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
        1. đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học , công nghệ mới, hiện đại
        2. gắn liền với phát triền nền kinh tế tri thức
      3. Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
    4. CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư
      1. quan điểm
        1. Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực
        2. Các biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của toàn dân
      2. thích ứng
        1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền KT dựa trên nền tảng sáng tạo
        2. Nắm bắt và đẩy mạnh việc áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng CN 4.0
        3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng CN 4.0
          1. xd và pt hạ tầng kĩ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông
          2. đẩy mạnh CNH , HĐH nông nghiệp, nông thôn
          3. cải tảo, nâng cấp, xây dựng có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế , xã hội tạo điều kiện để thu hút đầu tư
          4. phát triển nguồn nhân lực
          5. tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
  2. Hội nhập kinh tế quốc tế
    1. Khái niệm và sự cần thiết hội nhập KTQT
      1. khái niệm
        1. là quá trình QG đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
      2. tính tất yếu khách quan
        1. Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
        2. Hội nhập KTQT là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
    2. Nội dung
      1. Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công
      2. Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập KTQT
    3. tác động
      1. tích cực
        1. Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện sx trong nước
        2. Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn, hình thành các lĩnh vực KT mũi nhọn
        3. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học QG.
        4. Tăng cơ hội cho các DN trong nước tiếp cận TT TG
        5. Cải thiện tiêu dùng trong nước
        6. Các nhà hoạch định nắm bắt được xu thế phát triển của TG
        7. Là tiền đề cho sự hội nhập chính trị, văn hóa...
        8. Giúp đảm bảo an ninh QG, duy trì hòa bình, ổn định khu vực
      2. tiêu cực
        1. cạnh tranh gay gắt
        2. Tăng sự phụ thuộc nền KT QG vào nước ngoài
        3. phân phối k công bằng , tăng khoảng cách giàu nghèo
        4. Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu KT tự nhiên theo hướng bất lợi
        5. Tạo ra 1 số thách thức với quyền lực NN
        6. Bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống bị xói mòn
        7. Khủng bố QT, buôn lậu, tội phạm xuyên QG...
    4. Phương hướng nâng cao hiệu quả
      1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập KTQT mang lại
        1. Hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, xu thế khách quan của thời đại( VN không ngoại lệ)
        2. Nhận thức khi hội nhập thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực vì nó có tác động đa chiều, đa phương tiện.
        3. hội nhập KTQT phải được coi là sự nghiệp toàn dân.
      2. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
        1. Đánh giá đúng được bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động KT, CT, tác động của toàn cầu hóa, CM CN đối với nước ta
        2. Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có ảnh hưởng đến hội nhập KTQT nước ta.
        3. Cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước: thành công, thất bại
        4. Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập KT
        5. Chiến lược hội nhập KT phải gắn với tiến trình hội nhập toàn diện
        6. xác định rõ lộ trình
      3. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và thực hiện đầy đủ các cam kết của VN trong các liên kết KTQT và khu vực
        1. Các mốc cơ bản trong tiến trình hội nhập KTQT của VN
      4. Hoàn thiện thể chế KT và luật pháp
        1. ngày càng minh bạch, thông thoáng đầu tư
      5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền KT
      6. Xây dựng nền KT độc lập, tự chủ của VN
        1. khái niệm
          1. Nền KT độc lập tự chủ: là nền KT không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác, hoặc vào một tổ chức KT nào đó về đường lối, chính sách phát triển, không bị bất cứ ai dùng các những điều kiện kinh tế, tài chính, thương mại, viện trợ...để áp đặt, khống chế, làm tổn hại chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc.
        2. biện pháp
          1. Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối KT, xây dựng và phát triển đất nước
          2. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước- là nhiệm vụ trọng tâm
          3. Đẩy mạnh quan hệ KT đối ngoại và chủ động hội nhập KTQT
          4. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền KT
          5. Kết hợp chặt chẽ KT với QP, AN và đối ngoại