1. 1. Tim mạch
    1. Một số thăm dò chức năng tim mạch khác
      1. 1. Khái niệm
        1. Holter ECG
          1. PP ghi điện tim liên tục , trong TG dài -> nhằm tìm sự thay đổi nhịp tim
          2. R-test đeo trên cổ, kích hoạt khi xuất hiện triệu chứng
          3. Những ngất xuất hiện thưa -> cấy dưới da ghi trong TG 18-24 tháng
        2. Holter HA
          1. PP thăm dò chức năng lưu động , trong 24-48h
          2. Giá trị CĐ THA
          3. Ban ngày / 24h
          4. >=135
          5. >=85
          6. Ban đêm /24h
          7. >=120
          8. >=70
          9. Trung bình 24h
          10. >=130
          11. >=80
        3. ĐG BN có bệnh lý tim mạch
          1. Thực hiện cùng : TK gắng sức ( Vo2, VCo2), thăm dò phóng xạ tưới máu cơ tim , thăm dò siêu âm tim
      2. 2. Chỉ định
        1. Chỉ định Holter ECG
          1. Ngất không rõ nguyên nhân
          2. Cơn hồi hộp trống ngực, tái phát
          3. ĐG triệu chứng LQ đến RL nhịp
          4. ĐG nguy cơ ở BN không có tr chứng của RL nhịp
          5. ĐG hiệu quả thuốc điều trị RL nhịp
          6. ĐG và TD hđ của máy tạo nhịp
          7. Tình trạng TMCB CT
          8. Ngất ở bệnh nhi có bệnh tim trước đó ( bệnh cơ tim phì đại, HC QT kéo dài , block nhĩ thất) , bệnh tim bẩm sinh
          9. ĐG nguy cơ tim mạch ở BN không có trchung của RL nhịp
        2. Chỉ định Holter HA
          1. CĐ THA
          2. THA áo choàng trắng
          3. Hiệu ứng áo choàng trắng
          4. THA ẩn giấu
          5. THA kháng với điều trị
          6. THA ban đêm
          7. Bệnh TK tự chủ tim mạch
          8. ĐG hiệu quả thuốc điều trị THA
          9. Tình trạng mất nhịp sinh học : mất trũng HA, vọt HA sáng sớm
        3. CĐ ECG gắng sức
          1. Bệnh mạch vành ( TMCT, NMCT)
          2. BN bị RL nhịp tim
          3. RL nhịp LQ đến gắng sức
          4. Đặt máy tạo nhịp
          5. B lý van tim
          6. BN nam > 40 t với công việc đặc biệt, chương trình tập luyện mạnh
        4. Tiêu chuẩn ngừng NP gắng sức
          1. TS tim tối đa
          2. TS tim theo giới
          3. TS tim do BN đang dùng thuốc Chẹn B
          4. XH cơn đau thắt ngực
          5. ST chên > 2 ô
          6. HATT > 220 mmHg
          7. HATT giảm > 20 mmHG
          8. HATTr > 120 mmHG
          9. Loạn nhịp tim, dạng R/T
          10. Dấu suy tim
          11. BN yêu cầu
      3. 3. Chống chỉ định
        1. CCD
          1. Dị ứng với các điện cực dán
          2. BN tâm thần, BN nhi
        2. CCĐ
          1. Không có
        3. CCĐ tuyệt đối
          1. NMCT mới ( 3-5 ngày)
          2. Hẹp nhánh ĐMV , hẹp ĐMC cấp
          3. RL nhịp tim nặng không kiểm soát huyết động
          4. Tắc mạch , cục máu đông trong thất trái
          5. Các TH viêm cơ tim
          6. BN tàn tật hoặc từ chối làm NP
        4. CCĐ tuyệt đối
          1. Hẹp van ĐMC mức độ nhẹ
          2. RL ĐG
          3. Hẹp thân chung ĐM vành trái
          4. THA không kiểm soát được
          5. Bệnh cơ tim phì đại hoặc tắc ngẽn
          6. Phình vách thất
          7. Block AV độ 2, 3
      4. 4. ĐG kết quả
        1. TS tim
          1. Tổng nhịp / 24h
          2. TS nhịp/ p
          3. TS tim chậm nhất /24h
          4. TS tim nhanh nhất / 24h
          5. Cơn nhịp chậm / cơn nhịp nhanh và TG kéo dài cơn
        2. RL nhịp tim
          1. Ngưng xoang
          2. >30t : 2s
          3. <30t : 2,5 s
          4. RL nhịp hoàn toàn
          5. Cơn nhịp nhanh
          6. Thiếu máu cow tim
          7. NTT nhĩ
          8. Subtopic 1
          9. >60t
          10. <1000 NTT nhĩ / 24h
          11. 40-60
          12. <100 NTT nhĩ / 24h
          13. 20-40
          14. <10 NTT nhĩ/24h
          15. NTT thất
          16. <50t
          17. <100 NTT/ 24h +,< 2 ổ NTT+ Không có couple
          18. >50t
          19. <200NTT thất / 24h , <2 couple và <5 NTT/1h
        3. ĐG holter HA 24h
          1. HATB 24h , HA ban ngày, HA ban đêm
          2. Tình trạng trũng HA ( DI)
          3. Nhịp HA 24h
          4. Tăng : 6h sáng -> trưa, 15h -> 18h giảm dần
          5. Thấp nhất : 3-4h sáng
          6. Vọt HA sáng sơm
          7. Từ HA thấp nhất trong QT ngủ -> 2h đầu sau thức
          8. >= 20/15 mmHg
          9. LQ đến các bc tim mạch
          10. NMCT, Đột quỵ não
          11. Các giá trị Dipper
          12. DI < 5%
          13. HA ban ngày < HA ban đêm
          14. 5%< DI < 10 %
          15. Non - D : HA ban đêm = Ha ban ngày
          16. U tủy thượng thân, suy thận
          17. 10<DI<20 %
          18. HA ban đêm giảm bth
          19. DI > 20
          20. HA ban ngày >>> HA ban đêm
        4. Đánh giá KQ
          1. Đáp ứng bth
          2. Giảm kích thước, giảm biên độ , tăng TS tim
          3. TS thất nhanh
          4. ST dốc lên
          5. ST đẳng điện sau 0,08s
          6. Do điểm J chênh xuống
          7. PR có thể dốc xuống
          8. HATThu tăng đến 160-220 mmHg -> Hồi phục : HATT giảm nhanh 15%/3p
          9. ĐG chỉ số METs
          10. NP (+)
          11. ST chênh xuống hoặ chênh lên , nằm ngang 0,08s
          12. Đảo ngược sóng U ở V5 gắng sức
          13. Sóng T đảo ngược ở ít nhất 2 CĐ
          14. HATT giảm >= 20 mmHg
          15. Cơn đau thắt ngực điển hình
          16. nghi ngờ (+)
          17. Tỷ lệ Qx/ QT > 50%
          18. Thay đổi ST : 1mm < ST< 1.5 mm
          19. ĐN không điển hình
          20. Tiếng ngựa phi, tiếng thổi tâm thu
          21. HATT giảm < 20 mmHg trong GĐ gắng sức
          22. R V5 tăng >= 2,5mm
          23. Q V5 giảm >= 0,5mm
          24. Mức độ CHCB ( METs)
          25. Mức tiêu thụ O2 của cơ thể qua tiêu hao NL
          26. 1 METs = 3,5 mL 0xxy/kg trong lượng
          27. Phân tầng nguy cơ tim mạch ( Chỉ số Duke)
          28. Duke = Số phút gắng sức - 5x ( số mm chênh ST) -4x ( chỉ số đau ngực)
          29. Nguy cơ thấp
          30. Duke >= +5
          31. Nguy cơ TB
          32. -10 <Duke<+4
          33. Nguy cơ cao
          34. Duke < -11
          35. Nguy cơ TB- cao CCĐ với chụp mạch vành cản quang
    2. RL điện giải
      1. RL Kali máu
        1. Tăng K máu
          1. Sóng T hẹp cao nhọn , QT ngắn lại
          2. QRS dãn ra , PR dãn ra
          3. Nặng hơn P dẹt đến mức đẳng điện
        2. Giảm K máu
          1. U cao " nuốt" hẳn T , T dẹt xuống
      2. RL Ca máu
        1. Đặc trưng bởi QT
          1. Tăng Ca máu
          2. QT ngắn
          3. Giảm Ca máu
          4. QT dài
      3. Glycosid trợ tim
        1. Ngấm digitalis
          1. Nhịp chậm xoang , PR dài , ST chênh xuống và uốn cong hình đáy chén , QT ngắn lại
        2. Ngộ độc digitalis
          1. Ngộ độc sớm
          2. ST lõm nhiều , PR dài , thỉnh thoảng có Ngoại tâm thu
          3. Ngộ độc toàn phát
          4. PR dài nhiều ( Block AV độ 1 ) , Block AV độ 2, 3 , NTT thường xuyên : nhịp tim nhanh trên thất , block xoang nhĩ
  2. 2. HÔ HẤP
    1. 1. Hô hấp kí
      1. Vai trò của HH kí
        1. ĐG các HC và mức độ RL TK phổi
        2. Phát hiện sớm các RL CN HH
        3. ĐG mức độ giảm CN phổi như các bệnh nghề nghiệp
          1. Bệnh bụi phổi
        4. CĐ , Điều trị và TD
          1. HPQ , BPTNMT
        5. ĐG chức nắng phổi trước khi PT ( PT cắt phổi)
      2. Subtopic 3
      3. Các PP đo HHK thông thường
        1. Xác định các HC
          1. 1. HC hạn chế
          2. Nhận biết
          3. VC / FVC ( % dự đoán)
          4. Giá trị
          5. <80%
          6. NG. nhân
          7. U phổi , lao phổi , xẹp phổi , TDMP, TKMP , suy tim
          8. 2. HC tắc nghẽn
          9. Nhận biết
          10. Chỉ số ( % act)
          11. Giá trị CĐ
          12. < 70 % (Già)
          13. >70 % ( < 60t)
          14. Phân loại
          15. Mức độ
          16. <40
          17. Nặng
          18. 40-60
          19. TB
          20. >60
          21. Nhẹ
          22. Ng. nhân : HPQ , VPQ , u PQ
          23. 3. Test dãn PQ
          24. GINA
          25. PEF > 20%
          26. (Change)
          27. Test
          28. FEV1 / FVC/ VC
          29. >200ml ( act)
          30. Và > 12%
          31. (+ ) giả
          32. Xài thuốc từ trước 6-8
          33. KN gắng sức giữa 2 lần khác nhau
        2. Thông thường không đo được : FRC, TLC
          1. Nguyên lí máy đo thông khí
          2. Phép đo thể tích
          3. Phéo đo phế lưu- tích phân
          4. Thay đổi áp suất theo thời gian
          5. PP đo thể tích khí cặn (RV)
          6. Là 1 thông số tĩnh của phổi , không thể đo bằng máy HHK thông thường
          7. Gián tiếp qua
          8. Pha loãng khí trơ
          9. Khí Heli để đo FRC -> có thể thấp hơn thực tế
          10. Phế thân ký
          11. Đầy đủ , chính xác các thông số
          12. RV được tính gián tiếp qua FRC, sai số nếu có khí trong bụng ,
          13. còn giúp ĐG sức cản đường hô hấp
          14. , lưu lượng máu tuần hoàn phổi
          15. Phép đo X-quang
          16. X-quang phổi thẳng , nghiêng ở vị trí hít vòa hết sức với cự ly 185 cm
          17. XĐ TLC
    2. 2. Thăm dò cơ hô hấp
      1. Tính đàn hồi của phổi
        1. Áp suất đàn hồi của phổi
          1. Chênh giữa | P PN - P màng phổi |
          2. P PN > P ngoài PN nên làm phổi nở ra
          3. Đặt bóng ở 1/3 giữa thực quản
          4. Áp suất MP = áp suất 1/3 giữa TQ
          5. Áp suất PN = áp suất khí quyển lúc ngưng thở
          6. 4-6 mmHg
          7. Phụ thuộc vào
          8. Tư thế
          9. Vị trí
        2. Hệ số nở phổi
          1. ml phổi nở thêm dưới td 1 Đv áp suất
          2. 200mL/cm H2o
          3. c = dV/ dP ( dV : biến đổi thể tích ; dP : chênh áp suất giữa trong và ngoài PN)
          4. c = dV/ dP ( dV : biến đổi thể tích ; dP : chênh áp suất giữa trong và ngoài PN)
          5. Bly xơ phổi -> mô phổi mất độ mềm dẻo -> hệ số nở phổi sẽ giảm
          6. dV được xđ = đo hô hấp ký , dP theeo cách như trên
      2. Sức cản của phổi
        1. Sức cản của phổi
          1. Kháng lực chống lại sự nở phổi do sức căng mặt ngoài ( áp suất xuyên phổi)
          2. Phản ánh 1 phần công thực hiện cử động hô hấp
          3. KT đo :gián tiếp qua đo Chuyển hóa cơ sở
          4. Giá trị : 2-3 % tổng NL
          5. Khi sức cản của phổi tăng như bệnh lý xơ phổi , Chuyển hóa cơ sở tăng
        2. Sức cản của đường dẫn khí
          1. Kháng lực chống lại sự di chuyển của khí trong đường dẫn khí do sự ma sát của pt khí với thành ống dẫn khí
          2. Là thông số trự tiếp ĐG mức co hay dãn PQ
          3. XĐ RLTK một cách khách quang
        3. Hoạt động cơ hô hấp
          1. PP khảo sát bằng mắt
          2. PP đo điện cơ hoành
          3. PP đo áp suất ở miệng
          4. test nhạy bén và ĐG nhất để khám phá bệnh TK cơ
        4. KT đo
          1. Sức cản của phổi
          2. Đại cương
          3. Dao động xung kí
          4. PP thăm dò cơ học phổi
          5. ĐG sức cản đường dẫn khí
          6. Kết hợp làm test dãn hay kích thích PQ
          7. CĐ tắc nghẽn đường DK XĐ vị trí ĐG mức độ hồi phục
          8. Ghi nhận các thông số hô hấp Đo sức cản Đường dẫn khí
          9. Giá trị CĐ
          10. Tắc nghẽn
          11. Vị trí tắc
          12. Khả năng đáp ứng
          13. Ưu điểm lớn nhất
          14. Đối tượng không cần gắng sức
          15. Thời gian đo ngắn và nhạy hơn khi thực hiện các test dãn PQ và kích thích PQ
          16. Có thể làm hô hấp ký cho BN trẻ từ 2 tuổi trở lên , Bn già yếu
          17. Chỉ định
          18. Chẩn đoán
          19. Hen ( trẻ em , BN cấp cứu)
          20. Viêm PQ- phổi
          21. mối liên quan Chất đánh dấu sinh học của viêm với tổng trở mô học đo bằng IOS
          22. khảo sát cơ học hô hấp trong giấc ngủ ở bệnh nhân
      3. Nội soi phế quản
        1. mục đích
          1. chẩn đoán và điều trị những tổn thương trong lòng khí-phế quản
          2. chọc xuyên qua thành PQ để sinh thiết và thăm dò các tổn thương ngoài PQ
      4. Khí máu động mạch
        1. Xử trí 2 vấn đề trong HSCC
          1. - Khả năng cung cấp oxy và thông khí của phổi
          2. Các RL thăng bằng kiềm toan
        2. ĐG khả năng oxy hóa máu ở phổi
          1. PaO2, AaDPO2 , Qsp/Qt
          2. Giảm O2 máu : suy hô hấp
          3. SD O2 điều trị
          4. Thở máy
          5. TD tình trạng cung cấp oxy cho mô
          6. Định vị trí tổn thương
          7. Shunt phải hay trái
          8. Tại phổi hay ngoài phổi
          9. Dựa vào AaDPO2
        3. ĐG khả năng thông khí của phổi
          1. PCO2 , pH và VD/VT
          2. THở máy
          3. ĐG chức nắng hô hấp trước GP lồng ngực
          4. TD TK phế nang
        4. ĐG tình trạng thăng bằng toan kiềm
          1. pH, PCo2, HCO3-
          2. SHH , suy thận , hôn mê ngộ độc, bệnh về đường tiêu hóa , RL điện giải
        5. Kiểm tra sự chính xác của KMĐM
          1. ĐG gián tiếp qua chuyển hóa
          2. PaCo2 giảm
          3. pH tính = 7,4 + ( 40 - PaCo2)x0,01
          4. PaCo2 tăng
          5. pH tính = 7,4 -(PaC02-40)x0.006
          6. Quy tắc số 8
          7. HCO3 tính = hệ số x PaCO2
          8. Hệ số
          9. Subtopic 1
          10. 8/8
          11. 7/8
          12. 5/8
          13. 4/8
          14. 2.5/8
          15. 2/8
          16. HCO3 tính - HCO3 đo được > 4 mEq/l
          17. Có sai số kỹ thuật
        6. Các bước đọc HHK
          1. 1. Toan hay kiềm
          2. pH = 7,35-7,45
          3. 2. RL tiên phát là hô hấp hay chuyển hóa
          4. RL hô hấp
          5. PaCo2 thay đổi
          6. Kiềm hô hấp
          7. <35
          8. Toan hô hấp
          9. >45
          10. Cấp : pH= 0.08x( 40 - PaCo2)/10
          11. RL Chuyển hóa
          12. HCO3 thay đổi
          13. Toan chuyển hóa
          14. <22
          15. Kiềm chuyển hóa
          16. > 26
          17. pH và HCo3 thay đổi cùng chiều
      5. Khả năng khuếch tán khí qua màng PN mao mạch
        1. Thể tích khí đi qua màng hô hấp trong 1 phút dưới tác dụng của 1 đv chênh lệch áp suất
        2. Tiêu chuẩn khí
          1. -Xuyên được qua màng phế nang mao mạch.
          2. - Phân áp trong máu tĩnh mạch trộn bằng 0.
          3. - Không cần đo phân áp trong mao mạch phổi.
          4. - Bị giới hạn bởi khuếch tán chứ không bởi tưới máu.
          5. Đo gián tiếp qua CO
          6. DLO2= 1,23 x DLCO
        3. Ý nghĩa : xđ được
          1. Nơi tắc nghẽn
          2. Thường là màng PN mao mạch do sợi mô kẽ hay hóa sợi PN
          3. Khám phá sớm bệnh lý ở màng phế nang mao mạch
        4. Chống chỉ định
          1. Bệnh lú lẫn hay bệnh TK cơ
          2. Không thể ngậm chặt ống ngậm
          3. Bữa ăn thịnh saonj hay vừa mới vđ gắng sứ
        5. DlCO tăng
          1. Đa HC
          2. Xuất huyết phổi
          3. bệnh kết hợp với gia tăng lưu lượng máu lên phổi
          4. VĐ gắng sức
          5. Hen
        6. DL CO giảm
          1. Khí phế thủng
          2. Nhu mô phổi
          3. Bệnh mạch máu
          4. Bệnh thiếu máu
          5. Suy thận mạn
          6. Tắc mạch máu phổi
  3. 3. TIÊU HÓA
    1. Chuẩn bị BN
      1. Ăn- uống - thuốc
        1. Thuốc bám niêm mạc : tránh 3 ngày
        2. Nhịn ăn 8h trước soi
        3. Nếu có hẹp môn vị
          1. Phải rửa và hút dịch dạ dày
        4. Tư thế BN
          1. Nghiêng trái , nới lỏng quần áo , gối co
    2. Chỉ định và chống CĐ
      1. Chỉ định
        1. Bệnh về thực quản, tâm vị, dạ dày, hẹp môn vị , viêm loét hành tá tràng
        2. Soi dạ dày cấp cứu
        3. Chẩn đoán : TQ => tá tràng
          1. Điều trị
          2. XHTH, polyp, khối u
      2. Chống chỉ định
        1. DH " thủng" dạ dày, tá tràng
        2. Suy hô hấp, tim mạch nặng
        3. BN không chịu hợp tác
    3. Hình ảnh đặc trưng
      1. Bình thường
        1. 1 ống thẳng
          1. Eo ở đoạn cổ, đoạn ngực
          2. Sóng nhu đồng đều đặn, mềm mại
          3. Niêm mạc thực quản hồng nhạt và nhẵn bóng
          4. Biểu mô lát tầng không sừng hóa
        2. Tâm vị
          1. Lỗ tròn, rộng, đóng kín
          2. Niêm mạc màu hồng , đỏ hơn niêm mạc thực quản -> DH nhận biết tâm vị
          3. Biểu mô trụ đơn tiết nhầy
        3. Dạ dày
          1. Các nếp xuất hiện ở thân và hang vị:Các nếp nhăn xuất hiện ở BCL và thành sau nhiều hơn BCN
          2. Hang vị co thắt và lỗ môn vị : Thường thấy ở những BN kích thích Mất đi khi cho an thần sâu
        4. Tá tràng
          1. Hành tá tràng
          2. nhung mao , bề mặt không đều
          3. D2 tá tràng
          4. Nhiều nếp niêm mạc, dịch mật
          5. Nhú vater
          6. Vị trí 11h , nằm bờ trên niêm mạc dọc
      2. Bệnh lý
        1. Thực quản
          1. Viêm loét, u, sùi
          2. Vòng nối TM giãn, vỡ chảy máu
          3. Túi thừa thực quản
          4. Chỉ có 2 lớp : thanh mạc, niêm mạc
        2. Hẹp tâm vị
          1. Hình ảnh
          2. Loét hoặc u ở tâm vị
          3. U ở thực quảng hoặc u phình vị lớn thâm nhiễm
          4. Chít hẹp tâm vị cơ năng
          5. MĐ nội soi , xđ được ng. nhân
        3. Viêm Dạ dày
          1. nông ( cấp)
          2. Phù nề
          3. Cấu trúc hình đa giác ( DH da rắn)
          4. Xung huyết
          5. Niêm mạc có màu đỏ hơn vùng lân cận
          6. Dạng xung huyết : nốt , mảng, dạng đường
          7. Sướt phẳng
          8. Đáy có giả mạc, bờ có niêm mạc sung huyết D= 1cm , phân biệt với loét
          9. Mạn ( Phì đại)
          10. Niêm mạc bị phì đại , hình giống như hồi não , các nếp không mất đi khi bơm hơi vào dạ dày
          11. Niêm mạc không có màu hồng mà chuyển thành màu da cam nhạt/ vàng nâu nhạt/ đỏ sẫm
          12. Thể teo
          13. Vùng niêm mạc mỏng , lộ rõ mạch máu bên dưới khi không bơm hơi quá căng
          14. Các nếp niêm mạc biến mất hoặc teo nhỏ
        4. Loét dạ dày
          1. Thường xảy ra ở hang vị , bờ cong nhỏ
          2. Ổ loét hình tròn hoặc hình bầu dục
          3. Bờ rõ rệt đều đặn , nhẵn
          4. Vùng ổ loét sông nhu động vẫn mềm mại
        5. Loét hành tá tràng
          1. Nhầy trắng bao phủ + xung huyết + phù nề
          2. Chủ yếu ở thành trước , có khi ở thành sau hoặc thành bên
          3. Hình ảnh lâu năm : nếp niêm mạc quy tụ xung quanh
        6. Ung thư dạ dày
          1. Thể loét : không đều màu , bờ gồ ghề , thành thẳng đứng , Đáy có chỗ ngang hoặc cao hơn ổ loét . Tái tưới máu dữ dội
          2. Thể sùi
          3. Thể thâm nhiễm
          4. Hang vị, niêm mạc nhợt nhạt, mất bóng , dày, thô . Sóng nhu động mất
        7. Hẹp môn vị
          1. Ng . nhân : loét hành tá tràng hoặc u tiền môn vị gây nên
          2. Hình ảnh gián tiếp : dạ dày giãn to
        8. Hang vị
          1. Dị sản ruột
        9. Tiên lượng qua hình ảnh nội soi
          1. Ổ loét tròn
          2. KQ tốt
          3. Ổ loét méo mó
          4. mạn tính , điều trị chậm
          5. Ổ loét thẳng
          6. Thể mạn tính lâu nhất
          7. Ổ loét Salami
          8. Vết loét nhỏ , nông tập tring trên 1 nền xung huyết . KQ điều trị nhanh chóng . Sau 2 tháng trị 75% sẹo
    4. Nội soi đại tràng
      1. Chỉ định
        1. Giúp CĐ
          1. XHTH , viêm đại tràng, phát hiện sớm ung thư đại tràng
        2. Điều trị
          1. Cắt polyp ( 95%), cầm máu, lấy dị vật
      2. Chống chỉ định
        1. Tuyệt đối
          1. Bn từ chối cuộc nội soi , viêm phúc mạc
        2. Tương đối
          1. Có thai 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối , phình ĐM chủ hoặc ĐM chậu , RL đông máu , chày máu , thể trạng kém
      3. Hình ảnh binh fthuowngf
        1. Trơn láng , mịn , mm thấy rõ nhất là trực tràn
      4. Hình ảnh bất thường
        1. Polyp
          1. Cấu trúc lồi vào lòng đại tràng
        2. Ung thư
          1. Thể sùi, bề matwh không đều , dễ chảy máu tự nhiên , gây nhiễm và hẹp lòng đại tràng
        3. Viêm niêm mạc đại tràng
          1. Không đặc hiệu , sưng , phù nề, không nhìn rõ mạch máu , nhiều ổ loét nông khác nhau
    5. Nội soi hậu môn - trực tràng
      1. Chỉ định
        1. Đại tiện ra máu , HC lỵ , đau ngứa hậu mộn
        2. TD bệnh lý HM-TT, ts có PT
        3. Lấy mẫu XN , lấy dị vật
      2. Chống chỉ định
        1. BN tim mạch
      3. Hình ảnh bệnh lí
        1. Trĩ
        2. Ung thư : sùi loét, nhiễm cứng
        3. Polyp, các bệnh lý khác ( Viêm loét , dò, áp xe, )
    6. Đánh giá hoạt động chức năng
      1. pH thực quản
        1. Tiêu chuẩn vàng của trào ngược
        2. Kỹ thuật
          1. Điện cực thủy tinh nối với máy pH với khoảng tg 2h , 8h ,12h, 18h thường là 24h
          2. Đưa điện cực vào dạ dày , đo kéo dần ra -> pH tăng đột ngột lên nhiều , đo ở 5 cm trên tâm vị
        3. Giá trị bình thường
          1. SL đợt hồi lưu > 5p không quá 3l/24h
          2. TG pH < 4 không kéo dài quá 4% tổng tg soi
          3. Số lần trào ngược dịch vị < 50l/24h
          4. TG dài nhất mỗi lần trào ngược dịch vị pH < 4 không quá 9p
      2. Dịch vị cơ sở
        1. BN nhịn đói ít nhất 12h
  4. 4. THẬN
    1. 1. PP sinh hóa
      1. Độ thanh thải huyết tương
        1. C = V x U nt/P ht
      2. Độ lọc cầu thận
        1. Là thể tích được lọc từ các mao mạch cầu thận qua bao Bowman / đv thời gian
        2. 125 ml/ 1 phút
          1. > 40 t : giảm 10ml/p trong 10 năm
        3. Các chất đánh giá độ lọc cầu thận
          1. 1. Định nghĩa
          2. Polymer của đường fructóe
          3. Chất nội sinh có sẵn trong cơ thể
          4. Protein phức tạp gồm những chuỗi polypeptide do các TB có nhân trong cơ thể SX ra
          5. Ưu điểm
          6. Tiêu chuẩn vàng để ĐG độ lọc cầu thận
          7. Không bị ảnh hưởng bởi tuổi, giới, chủng tộc, KL cơ , tiên đoán nguy cơ mắc bệnh thận mạn tính , phát hiện sớm suy thận .
          8. Nhược điểm
          9. Đắt tiền, phức tạp => Nghiên cứu
          10. Cre
          11. Chịu ảnh hưởng của KL cơ, giới tính, tuổi,..
          12. MQH giữa Cre và GFR là lũy thừa => Không nhạy trong phát hiện sớm tình trạng suy thận
          13. Được bài tiết bởi ống thận => Ucr tăng lên
          14. Ảnh hưởng bởi tình trạng SDD , béo phì , ĐTĐ Không ĐG được độ lọc cả 2 thận cùng lúc
        4. Công thức tính
          1. Cockroft- Gault
          2. Chỉ định
          3. Không thể thu được nước tiểu 24h
          4. Không thể là cơ sơ chính để CĐ và CĐ điều trị ( lọc máu hay ghép thận)
          5. MDRD
          6. Chỉ định
          7. 18-70 tuổi có chức năng thận ổn định
          8. với eGFR < 60 ml/p/1,73 m2 da
          9. BN đã ghép thận
          10. KL cơ quá mức hoặc ăn kiêng ( người khuyết tậ, béo phì,..)
          11. CKD-EPI
          12. >18t với mọi eGFR
          13. Tầm soát BTM
          14. Ảnh hưởng bởi KL cơ hoặc ăn kiêng
          15. Schwatz
          16. Trẻ nhỏ < 18 tuổi
          17. Rule và Le Bricon
          18. BN sau ghép thận
          19. Scre
          20. Đầu tay
          21. KL cơ giảm quá mức
          22. Scycs C
        5. Dấu ấn sinh học
          1. Chất ngoại sinh
          2. Inulin
          3. ( 5,200 Da)
          4. Iothalamate ( 125I)
          5. ( 640 Da)
          6. Iohexol
          7. ( 821 Da)
          8. 51 Cr- EDTA
          9. ( 372 Da)
          10. 99m Tc- DTPA
          11. ( 938 Da)
          12. Chất nội sinh
          13. Chất Chuyển hóa
          14. Urea
          15. 60 Da
          16. Creatinine
          17. 113 Da
          18. Protein HT có TLPT thấp
          19. Cystacin C
          20. 13,3 K
          21. B2M
          22. 11,7 K
          23. BTP
          24. 23-29 K
      3. Ống thận
        1. Chức năng bài tiết ống thận
          1. PAH
          2. Para amino hipuric acid
          3. Phương pháp PSP
          4. PP xanh Methylen
        2. Chức năng tái hấp thu của ống thận
          1. Độ thanh thải của ure nội sinh
        3. Khả năng cô đặc nước tiểu
          1. Tỷ trọng nước tiểu
          2. Giảm khi không được cô đặc nước tiểu
          3. Phát hiện bệnh
          4. Đái tháo nhạt
          5. Suy thận cấp /mạn
          6. Bệnh ống thận và kẽ thận
          7. Hoại tử ống thận cấp
          8. Viêm kẽ thận
          9. Viêm bể thận cấp và mạn
          10. Các PP ĐG
          11. Đo áp lực thẩm thấu niệu
          12. Áp suất thẩm thấu dịch lọc
          13. 280-295 mosmol/kg nước
          14. Suy thận
          15. Mất khả năng cô đặc
          16. 500-800 mOsm /kg
          17. Người bình thường
          18. 600-1200
          19. khi nước tiểu được cô đặc tối đa
          20. Tăng
          21. Mất nước
          22. HC SIADH
          23. Tăng Na máu
          24. Giảm
          25. Uống nước quá nhiều
          26. STC
          27. VC thận
          28. Đo tỷ trọng nước tiểu 3h/1l ( PP Zimmiski )
          29. Nghiệm pháp gây tiểu nhiều của Vaquez Cottet
          30. NP cô đặc
          31. NP thay đổi tỷ trọng nước tiểu bằng vasopressin
          32. Tăng hấp thu của ống thận
          33. CCĐ
          34. Có thai
          35. THA
          36. Cơn đau thắt ngực
    2. 2. Kỹ thuật y học hạt nhân
      1. Chỉ định
        1. Xạ hình thận động
          1. ĐG chức năng thận trước khi cắt thận
          2. ĐG theo dõi đường tiết niệu
          3. ( Test Lasix)
          4. THA do bl mm thận
          5. ( Test Captopril )
          6. ĐG độ lọc cầu thận và lưu lượng huyết tương hiệu quả
          7. GĐ TD sau ghép thận
        2. Xạ hình thận tĩnh
          1. ĐG bất thường về SL, vị trí, hình dạng của thận
          2. ĐG viêm thận bể thận
      2. Chống chỉ định
        1. BN dùng thuốc UCMC
        2. BN có thai hoặc cho con bú
      3. Các dược chất px
        1. Nguyên tắc
          1. DCPX bài tiết
          2. Được lọc và bài tiết vào nước tiểu
          3. DCPX vỏ thận
          4. Hiện HA nhu mô thận
        2. DCPX dùng trong
          1. ĐG GFR
          2. 99mTc-DTPA
          3. 99mTc-MAG3
          4. 131I-OIH
          5. Bài tiết
          6. 99mTC - MAG3
          7. 131 I-OIH
          8. Cố định tại thận cho hình ảnh
          9. 99mTc DMSA
          10. 99mTc-DTPA và 99mTc MAG3
          11. ĐG RL chức năng thận ghép
    3. 3. XN khảo sát nước tiểu
      1. Tổng PT nước tiểu
        1. Tỉ trọng nước tiểu
          1. Giảm : giảm khả năng cô đặc nước tiểu
          2. Đái tháo nhạt
          3. Hoại tử ống thận cấp
          4. Uống quá nhiều nước
        2. pH
          1. 5.5-6.5
          2. pH nước tiểu nhiễm kiềm
          3. Ăn chay
          4. Toan hóa ống thận
          5. Dùng acetazolamide
          6. Quá liều
        3. HC âm tính giả
          1. Tỉ trọng nước tiểu cao
          2. Acid nitrite trong nước tiểu
        4. HC dương tính giả
          1. Nhiễm khuẩn niệu đi kèm
          2. Tiểu myoglobin sau huỷ cơ
          3. Acid hydrochloric trong nước tiểu
      2. Protein niệu
        1. Pro/ niêu < 150 mg/24h
        2. albumin < 30 mg/24h
      3. Cặn lặng nước tiểu
        1. HC / BC < 5 ở QT40
      4. Cặn Addis
        1. HC< 1000 /ph
          1. > 1000: tiểu máu vi thể
          2. > 5K : tieur máu đại thể
        2. BC < 2000/ph
        3. BC > 5000/ph
          1. Tiểu mủ
      5. Khảo sát tinh thể
        1. oxalate ( tiểu acid)
        2. Phosphate ( Tiểu kiềm)
      6. Khảo sát trụ
        1. Trụ nâu bùn ( Hoại tử ống thận cấp)
        2. Trụ Hc ( viêm thận)
        3. Trụ mỡ , trụ bầu dục ( HCTH)
        4. Trụ TB ( tổn thương nhu mô)
        5. Trụ sáp hay trụ rộng ( STM)
        6. Trụ niệu
          1. Tổn thương sau thận
        7. Tại thận
      7. Ion đồ nước tiểu
    4. Các định nghĩa
      1. Mất dữ trự thận
        1. Độ lọc bth , giảm khi thử thách
      2. Thiểu năng thận
        1. Độ lọc giảm và không có trchung LS
      3. Các nguyên nhân
        1. T ăng sản xuất protein Tamm-Horsfal
          1. Tiểu pro do bệnh ống thận
        2. Bệnh tiền sản giật
          1. TB nội mô mạch máu
        3. HC alport
          1. Tổn thường màng đáy
  5. 5. NỘI TIẾT VÀ SINH SẢN
    1. 1. Định lượng hormone
      1. Cơ sở sinh lí
        1. Hệ thống nộ tiết : tuyến nội tiết nhỏ rải rác trong cơ thể . SP của tuyến là các hormon nhỏ
          1. Hormon tồn tại dạng ng hoặc pg -> Khó định lượng bằng kĩ thuật thông thường
        2. Hormon thể hiện td bằng cách gắn lên receptor đích
        3. Phân loại :
          1. Bản chất hóa học
          2. Hormon lipid , hormon aa, hormon peptid
          3. Tính tan
          4. Tan trong nước
          5. Peptid và catecholamin , dưới dạng tự do . ĐỊnh lượng dễ dàng
          6. Tan trong lipid
          7. Lipid ( steroid) , T3- T4 , dưới dạng kết hợp .
          8. Dạng chuyên chở : globulin ( đặc hiệu) và albumin ( không đặc hiệu)
        4. Dạng lưu hành và chuyển hóa
          1. Estrogen lưu hành dưới 3 dạng : estron, 17-B esreadiol, estriol
          2. Chuyển hóa thành các dạng khác nhau và đào thải qua nhiều đường
        5. Điều hòa hđ hệ nội tiết
          1. Điều hòa theo trục vùng hạ đồi- tuyến yên- tuyến nội tiết
          2. Điều hòa bài tiết theo nhịp sinh học : nhịp ngày đêm, chu kì kinh nguyệt
          3. Phải luuw ý thời điểm lấy mẫu ss đối chứng
          4. Điều hòa bài tiết do tác nhân kích thích
          5. Cơ chế fb
          6. Biện luận KQ hoặc thực hiện test ức chế
      2. 2. Phương pháp định lượng hormon
        1. 1. PP định lượng = MDPX ( RIA)
          1. KT invitro , không cần đư ĐVPX vào cơ thể
          2. PP RIA = cạnh tranh
          3. hormon tự nhiên >< hormon px với KT đặc hiệu
          4. Đo phức hợp hormon gắn đv px-KT , dựa vào đường cong chuẩn -> ước tính được hormon cần định lượng
          5. PP IRMA = Không cạnh tranh
          6. chất cần định lượng ( KN) + KT đx px
          7. Phổ biển trong pp IRMA là kĩ thuật kháng thể kép
          8. Kháng thể thứ 2 phải là KT đơn dòng đã đc đánh dấu px
          9. KN cần định lượng sẽ lk giữa 2 kháng thể này
        2. 2. PP ĐL = MD enzym ( EIA)
          1. KN- (KT gắn với 1 enzym -> thủy phân cơ chất thành 1 chất có màu ) -> Đo màu bằng máy đo quang phổ
          2. Ngtac : dùng 2 KT " kẹp" 2 đầu chất thử
      3. 3. Định lượng hormon tuyến nội tiết
        1. 1.1 Tiền yên
          1. GH
          2. Được bài tiết theo giờ và nhịp ngày đêm
          3. Lấy máu mỗi 15-20p trong 12-24h
          4. < 5 ng/ml : 8h sáng
          5. TSH
          6. Sd rộng rãi
          7. 0,1-0,2 mIU/L <X< 5 IU/L
          8. ACTH
          9. Tăng vào buổi sáng 35 ng/L
          10. Hạ vào ban đêm :nhỏ đến không đo được
          11. 8h, 12h, 16h , 20h , 24h . Mỗi 4h
          12. Đo song song với cortisok
          13. FSH , LH
          14. Tăng lên khi mãn kinh , tăng lên đỉnh phóng noãn
          15. Prolactin
          16. Cao nhất vào ban đêm , các stress gây tăng tiết
          17. GH
          18. Test kích thích
          19. TĐ lên vùng hạ đồi
          20. GHRH liều 1 ug/kg TM
          21. Chủ vận A- adrenergic : clonidin
          22. KT hệ adrenalin = hạ ĐH bằng insulin
          23. Đối vận B- adrenergic : Propranolol , Betaxolol , phối hợp glucagon
          24. Teét ức chế
          25. Test tăng đường huyết
          26. NP dung nạp lu
          27. Test somatostatin
          28. Tiêm dưới da
          29. TSH
          30. TRH ( TM 200 ug TRH)
          31. Đạt đỉnh 30p
          32. ACTH
          33. Test kích thích
          34. Tiêm CRH
          35. Test metopiron : ức chế tạo cor -> tăng tiết ACTH
          36. Hạ đường huyết
          37. Test ức chế
          38. Dexamethason -> giảm tiết ACTH
          39. FSH, Lh
          40. Test kích thích
          41. tiêm GnRH
          42. Bài tiết trở lại bth -> ng. nhân ở hạ đồi
          43. Prolactin
          44. Ít giá trị CĐ
        2. Hậu yên
          1. ADH
          2. Lấy máu / lấy nước tiểu 24h
          3. ADH
          4. Test kích thích
          5. NP nhịn uống
          6. Test ức chế
          7. Tăng gánh nước
        3. 2. Tuyến giáp
          1. Iot
          2. Uống Iot 131 hoặc 123
          3. KQ : đồ thị nhánh lên tăng dần 2h : 15% , 6h : 25% , 24h : 40% Sau đó: gần như giữ hình cao nguyên
          4. NP động iot
          5. Test kích thích
          6. Tiêm bắp TSH
          7. Đỉnh 24h lần thứ 2 > ít nhất 20 % so với lần 1
          8. Test ức chế ( Werner)
          9. Tiêm T3
        4. 3. Tuyến cận giáp
          1. PTH
        5. 4.Tuyến tụy
          1. Insulin = định lượng máu hoặc định lượng sp peptid C trong máu hoặc nước tiểu
          2. Glucagon
          3. Somatostatin
        6. 5.Tuyến thượng thận
          1. Vỏ thượng thận
          2. Aldosteron
          3. Đạt đỉnh vào buổi sáng
          4. Cortisol
          5. Tăng vào buổi sáng
          6. Tủy thượng thận
          7. Adrenalin và noradenalin : dx aa tyroxin tan trong nước
          8. Aldosterol
          9. Test kích thích
          10. Giảm V lưu thông dịch : Ăn lạt , Lợi tiểu
          11. Test ức chế
          12. Ăn mặn , tiêm NaCl
          13. Cortisol
          14. Test kích thích
          15. ACTH hoặc NP hạ đường huyết = insulin
          16. Test ức chế
          17. Dexamethason
          18. Tạo fb âm
        7. 6. Tuyến sinh dục
          1. Hormon sinh dục nữ
          2. Thay đổi theo CK kinh nguyệt , mang thai
          3. Hormon SD nam
          4. adrogen tp, pro vc , sp thoái hóa : 17 cetosteroid
          5. Hormon SD nữ
          6. Test kích thích trực tiếp buồng trứng như HCG
          7. Hormon SD nam
          8. HCG -> kích thích trực tiếp tinh hoàn
          9. Định lượng 24h-72h sau tiêm
    2. 2. ĐG hiệu quả tác dụng
      1. T3-T4 tuyến giáp
        1. T3- T4 có vai trò
          1. Sự dẫn truyền qua synap TK- cơ được dễ dàng : test PX gân gót
          2. Từ lúc gõ đến líc bàn chân duỗi ra sau khi co TG nữa giãn PX gân gót
          3. Cũng có thể tính TG PX gân bánh chè
          4. KT = ghi đồ thị
          5. + Huy động năng lượng: test CH
          6. CH cơ sở là mức NL tối thiểu để cơ thể duy trì trạng thái không vận cơ , không tiêu hóa , không điều nhiệt ( 16-25 độ)
          7. bình thường -8% -> 10%
          8. Tăng hay giảm thì gấp đôi
          9. tăng trưởng về mặt chức năng : test trí tuệ ,
      2. PTH tuyến cận giáp
        1. Cơ sở SL: Tăng Ca máu
          1. Tăng hấp thu ở ruột
          2. Tăng THTCa++ ở ống thận
          3. Tăng tiêu hủy xương
        2. Giảm P máu
          1. Tăng đào thải qua đường niệu
          2. Giảm tái hấp thu
        3. ĐG tác dụng Ca
          1. Đo tính hưng phấn điện ở TK cơ
          2. Giảm Ca máu làm tăng tính hưng phấn
          3. Đo ngưỡng kích thích:, khi có cơn tetanin thì ngưỡng giảm
          4. Đo thời trị : TG để dđ có 2 lần ngưỡng điện
          5. Đo QT trên ECG
          6. Tăng Ca máu làm QT ngắn lại
        4. ĐG td của P
          1. Độ thanh thải phosphat và tỷ lệ THT ở thận
      3. Insulin tuyến tụy
        1. Cơ sở : CH glu, lipid, protid
        2. Giảm đường huyết
          1. Tăng dữ trữ glycogen + giảm thoái hóa glycogen ở gan
          2. Tăng hấp thu và tăng thoái hóa glu ở TB
          3. Giảm tân đường và tăng sd Gly ở gan
        3. Kháng insulun
          1. Insulin tạo ra một đáp ứng sinh học kém hơn bth
        4. ĐG tình trạng đề kháng insulin
          1. Định lượng insulin lúc đói
          2. Nồng độ tăng ở người có đề kháng
          3. XN dung nạp glucose ( ITT)
          4. Kẹp duy trì glucose ổn định- tăng insulin máu
          5. < 4mg / p ( chậm ) : đề kháng insulin
          6. Chỉ số insulin và glucose lúc đói
          7. Chỉ số nhạy
          8. Insulin/ Glu
          9. Đề kháng < 0,3
          10. Chỉ số HOMA
          11. HOMA > tứ phân vị của nhóm chứng
          12. Chỉ số QUYKI
          13. QUYKI < -2SD
      4. Aldosteron vỏ thượng thận
        1. Aldosteron : giữ muối, nước
          1. THT nước ở OLX, ống góp , kéo theo nước
          2. TD = XN điện giải đồ
          3. Giảm bài tiết K+ để trao đổi Na+
          4. Tăng K + máu
          5. ECG : Sóng T cao nhọn , hẹp tỷ lệ với mức tăng K+ máu
          6. Giảm K + máu : ECG , T dẹt , U cao dần nuốt sóng T
      5. Cortisol vỏ thượng thận
        1. Cortisol : kháng viêm
          1. Chuyển hóa glu, lipid, protid
          2. AH lên hđ xương , tim mạch, thận , CQ khác , thiếu cortisol BN mệt mỏi
          3. Đo áp lực bóp tay bằng lực kế
          4. Mỗi tay 3l , mỗi lần 3-4s
          5. Suy vỏ thượng thận, lực bóp giảm , kim hạ thấp
          6. TB máu : giảm ltmpho bào , đơn bào , BC ái toan do tăng di chuyển các TB này ra khỏi tuần hoàn
          7. NP Thorn : BN không ăn 18h hôm trước đến 12h hôm sau ( 16 tiếng)
          8. Tiêm ACTH lúc 8h sáng sau khi đếm lần 1
          9. NP Thorn dương tính -> Bình thường giảm BC ái toán 50-60% ( Giảm nhiều do tăng cor theo nhịp ngày đêm + ACTH -> Test kích thích cor)
      6. Catecholamin tủy thượng thận
        1. Catecholamin : tăng huyết áp
          1. test kích thích
          2. test propranolo : uống propranolol làm THA nghịch thường
          3. Test glucagon
          4. test sulpirid
          5. Ức chế dopamin làm td co mạch catechomin thể hiện rõ
          6. test ức chế
          7. Test regitin ( phentolamin)
    3. 3. ĐG chuyển hóa của cơ thể
      1. CH xương
        1. Cơ sở sinh lí
          1. Điều hòa bởi các hormon
          2. Tăng tạo xương
          3. Calcitonin , GH , Isnsulin ( polypeptid)
          4. Vita D , Estrogen , Androgen ( steroid)
          5. T3, T4
          6. Tăng hủy xương
          7. PTH ( poly peptid)
          8. Cortisol ( Steroid)
          9. ĐG chuyển hóa xương
          10. PP sinh óa
          11. Quá trình tạo xương
          12. Osteocalcin , Phophatase kiềm
          13. Quá trình tiêu xương
          14. Hydroxy.pyridium niệu
          15. PP đo mật độ xương
          16. X- Quang , SA, CHT ,( tiêu chuẩn vàng), Chụp tia X NL kép ( DEXA)
          17. Thiểu sản xương -2,5<X<-1
          18. Z-cose: giá trị BMD người cùng tuổi
      2. Điều hòa đường huyết
        1. Cơ sở sinh lí
          1. Tăng Đường huyết
          2. GH, T3-T4 , glucagon, cortisol, catecholamin
          3. Giảm ĐH
          4. Chỉ Insulin
        2. ĐG đường huyết
          1. Nồng độ Glu ngẫu nhiên ( RPG)
          2. Glu khi đói ( FPG)
          3. Tăng Glu máu đường uống ( OGTT)
    4. 4. THĂM DÒ CHỨC NĂNG SINH SẢN
      1. Nữ giới
        1. Thăm dò dịch âm đạo
          1. pH âm đạo , tăng nghĩ tới viêm âm đạo Vi khuẩn & trichomonas
          2. 3,8-4,5
          3. XN độ sạch âm đạo
          4. BN kiêng giao hợp hoặc thụt rữa âm đạo trước đó 24h . Lấy chất dịch ở túi cùng sau âm đạo
          5. KQ chia độ sạch âm đạo
          6. Độ 1
          7. Nhiều
          8. Nhiều
          9. -
          10. -
          11. -
          12. Độ 2
          13. Nhiều
          14. Nhiều
          15. có ít
          16. -
          17. (+)
          18. Độ 3
          19. giảm
          20. Rất ít
          21. Có nhiều
          22. (++)
          23. Độ 4
          24. Không có
          25. Rất ít
          26. Nhiều
          27. (++++)
          28. Phiến đồ âm đạo nội tiết
          29. 4 lớp âm đạo
          30. Đáy sâu : TB đáy nhỏ hình bầu dục
          31. Đáy nông : TB đáy to hơn hình tròn
          32. Lớp giữa (TG) Tb hình thoi dài gấp cạnh
          33. Lớp bề mặt : Tb đa giác to
          34. Lớp bề mặt thay đổi theo CK kinh
          35. Nhuộm phiến đồ theo Papanicolaou
          36. Thiếu estrogen làm giảm 2 chỉ số , đồng thời xuất hiện TB đáy và cạnh đáy
          37. Đảo ngược khi có viêm âm đaoh
          38. Chỉ số ái toan , Chỉ số nhân đông
          39. Tăng max khi vào ngày phóng noãn
          40. Phát hiện sớm ung thư đường SD
          41. Sau khi sạch kinh làm phến độ âm đạo 3 ngày / 1 lần
        2. Thăm dò phóng noãn
          1. Biểu đồ nhiệt độ trong vòng kinh
          2. progesteron làm tăng thân nhiệt -> CĐ thai
          3. Phóng noãn : nhiệt độ tụt xuống thấp nhất
          4. Estrogen cao
          5. Giữ cho nhiệt độ < 37 độ
          6. Thân nhiệt tăng lên 0,5 oC : trứng đã rụng
          7. DH con ngươi
          8. Thời điểm estrogen tăng cao nhất của CK
          9. Lỗ tử cung mở , chất nhầy nhiều , trong , dai kéo sợi 16 cm
          10. Phiến đồ niêm dịch cổ tử cung
          11. Ngày phóng noãn : lá cây dương xỉ
          12. SA để canh trứng rụng
          13. Nang noãn 2 cm , thành mỏng , chứa chất dịch và phản âm trống
        3. Các XN thai
          1. xét nghiệm thỏ dựa vào
          2. Gây phóng noãn
          3. xét nghiệm ếch
          4. Giải phóng tinh trùng vào ống phóng tinh
          5. xét nghiệm chuột
          6. Nang noãn phát triển
          7. Siêu âm có thể nhìn thấy vòng tròn sáng trong tử cung thai phụ vào
          8. Tuần 5
          9. Sự gia tăng thân nhiệt bao lâu thể hiện sự tồn tại của hoàng thể khi có thai
          10. 2tuần
          11. Chọc hút nước ối vào tuần
          12. T17 : Xét nghiệm nhiễm sắc thể
      2. Nam giới
        1. Đo kích thước tinh hoàn : V > 4 cm , dài > 2 cm ở trẻ dậy thì
        2. Tinh dịch đồ
          1. tinh trùng ( 10%) + Tuyến túi tinh ( 60%) + TLT ( 30%)
        3. Thử nghiệm Huhner
          1. Ngày thứ 12 của CK kinh nguyệt
          2. (-) : bất thường tinh trùng hoặc có KT kháng tinh trùng trong chất nhày
          3. Tinh trùng chứng và chất nhầy cổ tử cung thử
  6. 6. TK- Cơ
    1. 1. Điện não đồ
      1. Các nghiệm pháp hoạt hóa
        1. NP mở mắt- nhắm mắt ( NP Berger) : PU ngừng alpha
          1. Sóng alpha tăng TS - giảm biên độ -> Thay thế sóng beta
        2. NP thở sâu
          1. Xuất hiện sóng theta vùng trước 2 bên
          2. Có giá trị trong ĐK ( sóng kịch phát)
        3. NP kích thích AS ngắt quãng
          1. BN ĐK toàn thể
          2. 25% xh sóng bệnh lí
    2. Điện cơ EMG
      1. Điện cực thăm dò
        1. Dán lên bụng cơ
        2. Vùng da
      2. Điện cực kích thích
        1. Dây Tk tương ứng chi phối cho cơ
        2. Dây TK tương ứng vùng da
      3. Cường đọ kích thích
        1. Tăng dần đến khi ghi được sóng lớn nhất
      4. Điểm kích thích
        1. 2 điểm trên dây TK
        2. Kích thích 1 điểm hoặc 2 điểm
      5. Thời gian tiềm
        1. TG tiềm vđ
          1. Kích thích điện vào dây TK -> Khởi điểm sóng M
          2. Phụ thuộc Tg dẫn truyền trên dây TK, qua synao TK- cơ, theo sợi cơ
          3. Kéo dài trong trường hợp hủy bao mielin
        2. TG tiềm cảm giác
          1. Kích thích điện -> khởi điểm sóng SNAP , chỉ phụ thuộc vào TK DK cảm giác
      6. Vận tóc dẫn truyền
        1. VT dẫn truyền vận động ( DML)
        2. SCV ( Sensory)
      7. Biên độ điện thế
        1. Sóng M hay CMAP ( Muscle)
          1. là sóng co cơ do kích thích điện vào dây TK vđ
          2. Phụ thuộc sợi cơ co cùng lúc
          3. Sóng M ở trung tâm < C ngoại vi : có hiện tượng phong bế dẫn truyền
        2. Sóng F
          1. Xung hướng tâm đi ngược về phía rễ trước tủy sóng l(y tâm cho CMAP)
          2. Biên độ sóng F nhỏ hơn và xuất hiện sau sóng CMAP
          3. Tg tiềm TB của sóng F : kích thích điện -> khởi điểm sóng F : Giống sóng M + chạy ngược về tủy sống + xay ngược tại thân nowrowrron
          4. Ts xuất hiện sóng F -> CĐ sớm bệnh lý rễ và ĐRTK
        3. Sóng SNAP
          1. Là điện thế của dây TK cảm giác
          2. Phụ thuốc SL sợi khử cực cùng lúc
          3. Sợi khử cực càng cùng lúc thì thời khoảng càng ngắn và số pha càng ít
        4. Sóng H
          1. PX tủy sống
          2. CMAP chưa có thì có 1 sóng biên độ cao hơn , và cách 1 khoảng cố định .
          3. Biến mất khi cđ kích thích tối đa
  7. Đại cương về thăm dò chức năng
    1. 1. Khái niệm
      1. TDCN
        1. CĐ chức năng
        2. Thực hiện những KT dựa trên cơ sở sinh lý
        3. -> ĐG hđ chức năng các mô CQ trong cơ thể
      2. KT được sd trong TDCN
        1. Ghi điện sinh lí
          1. Tất cả các TB đều sinh ra dòng điện
        2. Nghiệp pháp
          1. Chức năng của CQ để thực hiện NP kích thích hay ức chế
        3. Nội soi
        4. Ứng dụng KT hóa sinh, miễn dịch
        5. CĐ HA
        6. Y học hạt nhân
      3. Các bước thăm dò
        1. B1 : KT
        2. B2 : Xử lý
          1. Đối chiếu vs hằng số sinh lý , nhận định bình thường hay tăng giảm
        3. B3 : Biện luận
      4. Vai trò
        1. Hỗ trợ CĐ mà còn giúp cho điều trị, tiên lượng bệnh
    2. 2. Hằng số sinh lý
      1. Tiêu chuẩn
        1. Tiêu chuẩn về xây dựng hằng số
          1. Yêu cầu vè phương pháp
          2. Thống nhất , rõ ràng , nêu rõ ưu và nhước
          3. Yêu cầu về đối tượng
          4. Người bình thường . Phải là 1 tập hợp thuần nhất . Nếu có chia lớp phải phù hợp với tính chất sinh lý của tăng trưởng và của cách biến thiên hằng số
          5. Yêu cầu về thống kê
          6. 4 đặc trưng thống kê : số lần quan sát, tb cộng, độ lệch chuẩ, sai số chuẩn
        2. Tiêu chuẩn về thử nghiệm hằng số
          1. Trải qua 1 TG thử nghiệm của thực tế
          2. Thông qua khám chữa bệnh , phòng bệnh , NCKH
      2. Ứng dụng toán XSTK
        1. Trung bình
        2. Giới hạn SL và độ lệch chuẩn
          1. Trong TDCN căn cứ vào giới hạn
          2. Giới hạn căn cứ vào lệch chuẩn
        3. Sai số chuẩn
          1. Là số đo mức sai ( SE)
          2. hằng số mới lập nên kèm theo sai số chuẩn
        4. XS và miền giao
          1. 5 miền
          2. Miền bình thường
          3. X +- 2SD
          4. Miền tăng chức năng
          5. XD tăng Cn cao
          6. Miền giảm chức năng
          7. XS giảm chức năng cao
          8. Miền nghi ngờ tăng
          9. Miền giao giữ miền bình thường và tăng
          10. Miền nghi ngờ giảm
    3. 3. Lưu ý trong XD TDCN
      1. XD số đối chiếu
        1. Yếu tố sinh học tự nhiên ảnh hưởng đến hằng số sinh lý
      2. Các ĐK quy chuẩn
        1. Quy chuẩn về đối tượng
        2. Quy chuẩn về ĐK thăm dò
          1. Máy móc , nhiệt độ
        3. Quy chuẩn về PP KT
          1. phương pháp được chuẩn hóa từng bước
        4. Tiêu chuẩn ĐG
          1. Được công nhận bởi tổ chức lớn và phải thống nhất
  8. AS thẩm thấu bth của huyết tương
  9. Floating Topic
    1. 2. Đánh giá mẫu
      1. Cách làm
        1. Nhiệt độ 37 oC , trộn lại -> lắc đều 15-30s
        2. Nếu sự ly giải không diễn ra trong 30p -> ghi nhận tiếp tục hóa lỏng
        3. Từ tiền luyệt tuyến tiết ra
        4. Hút tinh dịch vào trong pi-pét -> cho từng giọt tinh dịch rơi -> QS độ dài mỗi giọt
        5. Tốt nhất nên Cân mẫu sau khi thu thập
        6. Cân bằng
          1. Dịch từ túi tinh ( tính kiềm)
          2. Dịch từ TLT ( tính acid)
        7. CB tiêu bản tươi
          1. 2 tiêu bản trên cùng 1 lam kính
          2. mỗi tiêu bản
          3. Tinh dịch : mỗi 10 ul
          4. Lam phủ
          5. 22 mm x 22 mm
          6. Độ sâu
          7. 20 um
          8. ĐG bằng kính hiển vi
          9. x100
          10. Sự phân bố
          11. Sợi chất nhầy, kết đám, kết dính
          12. x200, x400
          13. Khả năng di chuyển của tinh trùng
          14. XĐ độ pha loãng , XĐ TB không phải tinh trùng
        8. Đếm
          1. Tinh trùng tiến tới nhanh và chậm
          2. Tinh trùng bất động
        9. C = tinh trùng/ số hàng x 1 /20x hệ số pha loãng
          1. < 10 tinh trùng
          2. Đếm tất cả 25 ô
          3. Không tìm thấy tt trên tiêu bản
          4. Quay ly tâm 3000 vòng /15p
          5. 10-40 tinh trùng
          6. Đếm 10 ô vuông
          7. < 25 tt/ mỗi buồng
          8. C < 5555 tt/ ml
          9. > 40 tinh trùng
          10. Đếm 5 ô vuông
        10. PP
          1. Nhuộm Eosin
          2. Tinh trùng chết
          3. có dầu màu hồng do màng TB bị tổn thương
          4. 1000x hoặc 400x
          5. TN HOS
          6. Tinh trùng sồng
          7. Đuôi căn phồng hoặc cuộn lại
          8. Tinh trùng có thể sd được
        11. - Tỷ lệ tinh trùng có hình dạng bất thường tối thiểu 4%
          1. Papanicolaou
      2. Bình thường
        1. Tg ly giải : 15-60p
        2. Giọt riêng lẻ
        3. kem- trắng đục
        4. V >= 1,5 ml
          1. Thể tích thấp : tình trạng sinh lý bth
        5. pH >= 7,2
        6. Pha loãng với NaHCO3 để đếm tinh trùng , tối thiểu 50 mL
        7. Sự kết đám ( bất động)
        8. Kết đám không đặc trung
        9. Tinh trùng bất động + X
        10. Sự kết dính ( di động)
        11. di động
        12. Mức độ kết dính
        13. Ít < 10 tinh trùng
        14. TB : 10-50
        15. Lớn > 50
        16. Toàn bộ
        17. Tất cả tinh trùng kết dính
        18. Phân loại độ di động của tinh trùng
          1. Tiến tới nhanh
          2. >= 25 um ( đầu -> 1/2 chiều dài đuôi ) / 1 giây
          3. Tuyến tính hoặc 1 vòng tròn lớn
          4. Tiến tới chậm
          5. 5-25um ( đầu -> dưới 1/2 chiều dài đuôi)
          6. Tuyến tính hoặc 1 vòng tròn lớn
          7. Không tiến tới
          8. < 5 um ( nhỏ hơn chiều dài đầu)
          9. Tất cả kiểu CĐ đuôi khác Di động tại chỗ, đuôi cử động nhẹ nhàng
          10. Bất động
          11. Không cử động
        19. di động >= 32 % hoặc PR + NP >=40 %
        20. Bình thường
          1. Mật độ tinh trùng
          2. >= 15 x 10^6 tt
          3. Tổng số tinh trùng
          4. = C x V
          5. >= 39 x 10 ^ 6 tt
        21. Hình dạng bình thường > 4%
          1. Tb lạ ≤ 1 triệu/mL
        22. Tỷ lệ sống >= 58%
      3. Bất thường
        1. >60p - > Không có sự ly giải
        2. Giọt dạng sợi dài > 2 cm
          1. Độ nhớt cao : do sự bất thường của tinh dịch
        3. Đỏ nâu
        4. Sự hiện diện của HC
        5. Vàng nhạt
        6. Kiêng xuất tinh lâu ngày
        7. Màu vàng
        8. BN vàng da hoặc đang dùng thuốc
        9. Trong suốt
        10. Tiền xuất tinh từ các tuyến Cowper
        11. Lơn cợn
        12. Viêm nhiễm đường tiết niệu
        13. Bất thường
          1. pH < 7,2
          2. Thiếu dịch từ túi tinh hoặc nhiễm bẩn nước tiểu
          3. H có tính axít (pH<7,0) thường nghi ngờ không có tinh trùng hoặc có rất ít tinh trùng trong mẫu
          4. pH cao ít có giá trị
          5. Do thất thoát Co2
        14. TB không phải tinh trùng
          1. TB BM đường sinh dục
          2. TB tròn
          3. BC
          4. TB mầm chưa trưởng thành
          5. Đầu tinh trùng
          6. Đuôi tinh trùng
        15. Bất thường
          1. Tỷ lệ tinh trùng sống và bất động cao
          2. Gợi ý khiếm khuyết cấu trúc đuôi tinh trùng
          3. Tinh trùng chết và bất động cao
          4. Bệnh lý mào tinh hoặc PƯ MD