-
1. Tim mạch
-
Một số thăm dò chức năng tim mạch khác
-
1. Khái niệm
-
Holter ECG
- PP ghi điện tim liên tục , trong TG dài -> nhằm tìm sự thay đổi nhịp tim
- R-test đeo trên cổ, kích hoạt khi xuất hiện triệu chứng
- Những ngất xuất hiện thưa -> cấy dưới da ghi trong TG 18-24 tháng
-
Holter HA
- PP thăm dò chức năng lưu động , trong 24-48h
- Giá trị CĐ THA
- Ban ngày / 24h
- >=135
- >=85
- Ban đêm /24h
- >=120
- >=70
- Trung bình 24h
- >=130
- >=80
-
ĐG BN có bệnh lý tim mạch
- Thực hiện cùng : TK gắng sức ( Vo2, VCo2), thăm dò phóng xạ tưới máu cơ tim , thăm dò siêu âm tim
-
2. Chỉ định
-
Chỉ định
Holter ECG
- Ngất không rõ nguyên nhân
- Cơn hồi hộp trống ngực, tái phát
- ĐG triệu chứng LQ đến RL nhịp
- ĐG nguy cơ ở BN không có tr chứng của RL nhịp
- ĐG hiệu quả thuốc điều trị RL nhịp
- ĐG và TD hđ của máy tạo nhịp
- Tình trạng TMCB CT
- Ngất ở bệnh nhi có bệnh tim trước đó ( bệnh cơ tim phì đại, HC QT kéo dài , block nhĩ thất) , bệnh tim bẩm sinh
- ĐG nguy cơ tim mạch ở BN không có trchung của RL nhịp
-
Chỉ định Holter HA
- CĐ THA
- THA áo choàng trắng
- Hiệu ứng áo choàng trắng
- THA ẩn giấu
- THA kháng với điều trị
- THA ban đêm
- Bệnh TK tự chủ tim mạch
- ĐG hiệu quả thuốc điều trị THA
- Tình trạng mất nhịp sinh học : mất trũng HA, vọt HA sáng sớm
-
CĐ ECG gắng sức
- Bệnh mạch vành ( TMCT, NMCT)
- BN bị RL nhịp tim
- RL nhịp LQ đến gắng sức
- Đặt máy tạo nhịp
- B lý van tim
- BN nam > 40 t với công việc đặc biệt, chương trình tập luyện mạnh
-
Tiêu chuẩn ngừng NP gắng sức
- TS tim tối đa
- TS tim theo giới
- TS tim do BN đang dùng thuốc Chẹn B
- XH cơn đau thắt ngực
- ST chên > 2 ô
- HATT > 220 mmHg
- HATT giảm > 20 mmHG
- HATTr > 120 mmHG
- Loạn nhịp tim, dạng R/T
- Dấu suy tim
- BN yêu cầu
-
3. Chống chỉ định
-
CCD
- Dị ứng với các điện cực dán
- BN tâm thần, BN nhi
-
CCĐ
- Không có
-
CCĐ tuyệt đối
- NMCT mới ( 3-5 ngày)
- Hẹp nhánh ĐMV , hẹp ĐMC cấp
- RL nhịp tim nặng không kiểm soát huyết động
- Tắc mạch , cục máu đông trong thất trái
- Các TH viêm cơ tim
- BN tàn tật hoặc từ chối làm NP
-
CCĐ tuyệt đối
- Hẹp van ĐMC mức độ nhẹ
- RL ĐG
- Hẹp thân chung ĐM vành trái
- THA không kiểm soát được
- Bệnh cơ tim phì đại hoặc tắc ngẽn
- Phình vách thất
- Block AV độ 2, 3
-
4. ĐG kết quả
-
TS tim
- Tổng nhịp / 24h
- TS nhịp/ p
- TS tim chậm nhất /24h
- TS tim nhanh nhất / 24h
- Cơn nhịp chậm / cơn nhịp nhanh và TG kéo dài cơn
-
RL nhịp tim
- Ngưng xoang
- >30t : 2s
- <30t : 2,5 s
- RL nhịp hoàn toàn
- Cơn nhịp nhanh
- Thiếu máu cow tim
- NTT nhĩ
- Subtopic 1
- >60t
- <1000 NTT nhĩ / 24h
- 40-60
- <100 NTT nhĩ / 24h
- 20-40
- <10 NTT nhĩ/24h
- NTT thất
- <50t
- <100 NTT/ 24h +,< 2 ổ NTT+ Không có couple
- >50t
- <200NTT thất / 24h , <2 couple và <5 NTT/1h
-
ĐG holter HA 24h
- HATB 24h , HA ban ngày, HA ban đêm
- Tình trạng trũng HA ( DI)
- Nhịp HA 24h
- Tăng : 6h sáng -> trưa, 15h -> 18h giảm dần
- Thấp nhất : 3-4h sáng
- Vọt HA sáng sơm
- Từ HA thấp nhất trong QT ngủ -> 2h đầu sau thức
- >= 20/15 mmHg
- LQ đến các bc tim mạch
- NMCT, Đột quỵ não
- Các giá trị Dipper
- DI < 5%
- HA ban ngày < HA ban đêm
- 5%< DI < 10 %
- Non - D : HA ban đêm = Ha ban ngày
- U tủy thượng thân, suy thận
- 10<DI<20 %
- HA ban đêm giảm bth
- DI > 20
- HA ban ngày >>> HA ban đêm
-
Đánh giá KQ
- Đáp ứng bth
- Giảm kích thước, giảm biên độ , tăng TS tim
- TS thất nhanh
- ST dốc lên
- ST đẳng điện sau 0,08s
- Do điểm J chênh xuống
- PR có thể dốc xuống
- HATThu tăng đến 160-220 mmHg -> Hồi phục : HATT giảm nhanh 15%/3p
- ĐG chỉ số METs
- NP (+)
- ST chênh xuống hoặ chênh lên , nằm ngang 0,08s
- Đảo ngược sóng U ở V5 gắng sức
- Sóng T đảo ngược ở ít nhất 2 CĐ
- HATT giảm >= 20 mmHg
- Cơn đau thắt ngực điển hình
- nghi ngờ (+)
- Tỷ lệ Qx/ QT > 50%
- Thay đổi ST : 1mm < ST< 1.5 mm
- ĐN không điển hình
- Tiếng ngựa phi, tiếng thổi tâm thu
- HATT giảm < 20 mmHg trong GĐ gắng sức
- R V5 tăng >= 2,5mm
- Q V5 giảm >= 0,5mm
- Mức độ CHCB ( METs)
- Mức tiêu thụ O2 của cơ thể qua tiêu hao NL
- 1 METs = 3,5 mL 0xxy/kg trong lượng
- Phân tầng nguy cơ tim mạch
( Chỉ số Duke)
- Duke = Số phút gắng sức - 5x ( số mm chênh ST) -4x ( chỉ số đau ngực)
- Nguy cơ thấp
- Duke >= +5
- Nguy cơ TB
- -10 <Duke<+4
- Nguy cơ cao
- Duke < -11
- Nguy cơ TB- cao CCĐ với chụp mạch vành cản quang
-
RL điện giải
-
RL Kali máu
-
Tăng K máu
- Sóng T hẹp cao nhọn , QT ngắn lại
- QRS dãn ra , PR dãn ra
- Nặng hơn P dẹt đến mức đẳng điện
-
Giảm K máu
- U cao " nuốt" hẳn T , T dẹt xuống
-
RL Ca máu
-
Đặc trưng bởi QT
- Tăng Ca máu
- QT ngắn
- Giảm Ca máu
- QT dài
-
Glycosid trợ tim
-
Ngấm digitalis
- Nhịp chậm xoang , PR dài , ST chênh xuống và uốn cong hình đáy chén , QT ngắn lại
-
Ngộ độc digitalis
- Ngộ độc sớm
- ST lõm nhiều , PR dài , thỉnh thoảng có Ngoại tâm thu
- Ngộ độc toàn phát
- PR dài nhiều ( Block AV độ 1 ) , Block AV độ 2, 3 , NTT thường xuyên : nhịp tim nhanh trên thất , block xoang nhĩ
-
2. HÔ HẤP
-
1. Hô hấp kí
-
Vai trò của HH kí
- ĐG các HC và mức độ RL TK phổi
- Phát hiện sớm các RL CN HH
-
ĐG mức độ giảm CN phổi như các bệnh nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi
-
CĐ , Điều trị và TD
- HPQ , BPTNMT
- ĐG chức nắng phổi trước khi PT ( PT cắt phổi)
- Subtopic 3
-
Các PP đo HHK thông thường
-
Xác định các HC
- 1. HC hạn chế
- Nhận biết
- VC / FVC
( % dự đoán)
- Giá trị
- <80%
- NG. nhân
- U phổi , lao phổi , xẹp phổi , TDMP, TKMP , suy tim
- 2. HC tắc nghẽn
- Nhận biết
- Chỉ số ( % act)
- Giá trị CĐ
- < 70 % (Già)
- >70 % ( < 60t)
- Phân loại
- Mức độ
- <40
- Nặng
- 40-60
- TB
- >60
- Nhẹ
- Ng. nhân : HPQ , VPQ , u PQ
- 3. Test dãn PQ
- GINA
- PEF > 20%
- (Change)
- Test
- FEV1 / FVC/ VC
- >200ml ( act)
- Và > 12%
- (+ ) giả
- Xài thuốc từ trước 6-8
- KN gắng sức giữa 2 lần khác nhau
-
Thông thường không đo được : FRC, TLC
- Nguyên lí
máy đo thông khí
- Phép đo thể tích
- Phéo đo phế lưu- tích phân
- Thay đổi áp suất theo thời gian
- PP đo thể tích khí cặn (RV)
- Là 1 thông số tĩnh của phổi , không thể đo bằng máy HHK thông thường
- Gián tiếp qua
- Pha loãng khí trơ
- Khí Heli để đo FRC -> có thể thấp hơn thực tế
- Phế thân ký
- Đầy đủ , chính xác các thông số
- RV được tính gián tiếp qua FRC, sai số nếu có khí trong bụng ,
- còn giúp ĐG sức cản đường hô hấp
- , lưu lượng máu tuần hoàn phổi
- Phép đo X-quang
- X-quang phổi thẳng , nghiêng ở vị trí hít vòa hết sức với cự ly 185 cm
- XĐ TLC
-
2. Thăm dò cơ hô hấp
-
Tính đàn hồi của phổi
-
Áp suất đàn hồi của phổi
- Chênh giữa | P PN - P màng phổi |
- P PN > P ngoài PN nên làm phổi nở ra
- Đặt bóng ở 1/3 giữa thực quản
- Áp suất MP = áp suất 1/3 giữa TQ
- Áp suất PN = áp suất khí quyển lúc ngưng thở
- 4-6 mmHg
- Phụ thuộc vào
- Tư thế
- Vị trí
-
Hệ số nở phổi
- ml phổi nở thêm dưới td 1 Đv áp suất
- 200mL/cm H2o
- c = dV/ dP ( dV : biến đổi thể tích ; dP : chênh áp suất giữa trong và ngoài PN)
- c = dV/ dP ( dV : biến đổi thể tích ; dP : chênh áp suất giữa trong và ngoài PN)
- Bly xơ phổi -> mô phổi mất độ mềm dẻo -> hệ số nở phổi sẽ giảm
- dV được xđ = đo hô hấp ký , dP theeo cách như trên
-
Sức cản của phổi
-
Sức cản của phổi
- Kháng lực chống lại sự nở phổi do sức căng mặt ngoài ( áp suất xuyên phổi)
- Phản ánh 1 phần công thực hiện cử động hô hấp
- KT đo :gián tiếp qua đo Chuyển hóa cơ sở
- Giá trị : 2-3 % tổng NL
- Khi sức cản của phổi tăng như bệnh lý xơ phổi , Chuyển hóa cơ sở tăng
-
Sức cản của đường dẫn khí
- Kháng lực chống lại sự di chuyển của khí trong đường dẫn khí do sự ma sát của pt khí với thành ống dẫn khí
- Là thông số trự tiếp ĐG mức co hay dãn PQ
- XĐ RLTK một cách khách quang
-
Hoạt động cơ hô hấp
- PP khảo sát bằng mắt
- PP đo điện cơ hoành
- PP đo áp suất ở miệng
- test nhạy bén và ĐG nhất để khám phá bệnh TK cơ
-
KT đo
- Sức cản của phổi
- Đại cương
- Dao động xung kí
- PP thăm dò cơ học phổi
- ĐG sức cản đường dẫn khí
- Kết hợp làm test dãn hay kích thích PQ
- CĐ tắc nghẽn
đường DK
XĐ vị trí
ĐG mức độ hồi phục
- Ghi nhận các thông số hô hấp
Đo sức cản Đường dẫn khí
- Giá trị CĐ
- Tắc nghẽn
- Vị trí tắc
- Khả năng đáp ứng
- Ưu điểm lớn nhất
- Đối tượng không cần gắng sức
- Thời gian đo ngắn và nhạy hơn khi thực hiện các test dãn PQ và kích thích PQ
- Có thể làm hô hấp ký cho BN trẻ từ 2 tuổi trở lên , Bn già yếu
- Chỉ định
- Chẩn đoán
- Hen ( trẻ em , BN cấp cứu)
- Viêm PQ- phổi
- mối liên quan Chất đánh dấu sinh học của viêm với tổng trở mô học đo bằng IOS
- khảo sát cơ học hô hấp trong giấc ngủ ở bệnh nhân
-
Nội soi phế quản
-
mục đích
- chẩn đoán và điều trị những tổn thương
trong lòng khí-phế quản
- chọc xuyên qua thành PQ để sinh thiết và thăm dò các tổn thương ngoài PQ
-
Khí máu động mạch
-
Xử trí 2 vấn đề trong HSCC
- - Khả năng cung cấp oxy và thông khí của phổi
- Các RL thăng bằng kiềm toan
-
ĐG khả năng oxy hóa máu ở phổi
- PaO2, AaDPO2 , Qsp/Qt
- CĐ
- Giảm O2 máu : suy hô hấp
- SD O2 điều trị
- Thở máy
- TD tình trạng cung cấp oxy cho mô
- Định vị trí tổn thương
- Shunt phải hay trái
- Tại phổi hay ngoài phổi
- Dựa vào AaDPO2
-
ĐG khả năng thông khí của phổi
- PCO2 , pH và VD/VT
- CĐ
- THở máy
- ĐG chức nắng hô hấp trước GP lồng ngực
- TD TK phế nang
-
ĐG tình trạng thăng bằng toan kiềm
- pH, PCo2, HCO3-
- SHH , suy thận , hôn mê ngộ độc, bệnh về đường tiêu hóa , RL điện giải
-
Kiểm tra sự chính xác của KMĐM
- ĐG gián tiếp qua chuyển hóa
- PaCo2 giảm
- pH tính = 7,4 + ( 40 - PaCo2)x0,01
- PaCo2 tăng
- pH tính = 7,4 -(PaC02-40)x0.006
- Quy tắc số 8
- HCO3 tính = hệ số x PaCO2
- Hệ số
- Subtopic 1
- 8/8
- 7/8
- 5/8
- 4/8
- 2.5/8
- 2/8
- HCO3 tính - HCO3 đo được > 4 mEq/l
- Có sai số kỹ thuật
-
Các bước đọc HHK
- 1. Toan hay kiềm
- pH = 7,35-7,45
- 2. RL tiên phát là hô hấp hay chuyển hóa
- RL hô hấp
- PaCo2 thay đổi
- Kiềm hô hấp
- <35
- Toan hô hấp
- >45
- Cấp : pH= 0.08x( 40 - PaCo2)/10
- RL Chuyển hóa
- HCO3 thay đổi
- Toan chuyển hóa
- <22
- Kiềm chuyển hóa
- > 26
- pH và HCo3 thay đổi cùng chiều
-
Khả năng khuếch tán khí qua màng PN mao mạch
- Thể tích khí đi qua màng hô hấp trong 1 phút dưới tác dụng của 1 đv chênh lệch áp suất
-
Tiêu chuẩn khí
- -Xuyên được qua màng phế nang mao mạch.
- - Phân áp trong máu tĩnh mạch trộn bằng 0.
- - Không cần đo phân áp trong mao mạch phổi.
- - Bị giới hạn bởi khuếch tán chứ không bởi tưới máu.
- Đo gián tiếp qua CO
- DLO2= 1,23 x DLCO
-
Ý nghĩa : xđ được
- Nơi tắc nghẽn
- Thường là màng PN mao mạch do sợi mô kẽ hay hóa sợi PN
- Khám phá sớm bệnh lý ở màng phế nang mao mạch
-
Chống chỉ định
- Bệnh lú lẫn hay bệnh TK cơ
- Không thể ngậm chặt ống ngậm
- Bữa ăn thịnh saonj hay vừa mới vđ gắng sứ
-
DlCO tăng
- Đa HC
- Xuất huyết phổi
- bệnh kết hợp với gia tăng lưu lượng máu lên phổi
- VĐ gắng sức
- Hen
-
DL CO giảm
- Khí phế thủng
- Nhu mô phổi
- Bệnh mạch máu
- Bệnh thiếu máu
- Suy thận mạn
- Tắc mạch máu phổi
-
3. TIÊU HÓA
-
Chuẩn bị BN
-
Ăn- uống - thuốc
- Thuốc bám niêm mạc : tránh 3 ngày
- Nhịn ăn 8h trước soi
-
Nếu có hẹp môn vị
- Phải rửa và hút dịch dạ dày
-
Tư thế BN
- Nghiêng trái , nới lỏng quần áo , gối co
-
Chỉ định và chống CĐ
-
Chỉ định
- Bệnh về thực quản, tâm vị, dạ dày, hẹp môn vị , viêm loét hành tá tràng
- Soi dạ dày cấp cứu
-
Chẩn đoán : TQ => tá tràng
- Điều trị
- XHTH, polyp, khối u
-
Chống chỉ định
- DH " thủng" dạ dày, tá tràng
- Suy hô hấp, tim mạch nặng
- BN không chịu hợp tác
-
Hình ảnh đặc trưng
-
Bình thường
-
1 ống thẳng
- Eo ở đoạn cổ, đoạn ngực
- Sóng nhu đồng đều đặn, mềm mại
- Niêm mạc thực quản hồng nhạt và nhẵn bóng
- Biểu mô lát tầng không sừng hóa
-
Tâm vị
- Lỗ tròn, rộng, đóng kín
- Niêm mạc màu hồng , đỏ hơn niêm mạc thực quản -> DH nhận biết tâm vị
- Biểu mô trụ đơn tiết nhầy
-
Dạ dày
- Các nếp xuất hiện ở thân và hang vị:Các nếp nhăn xuất hiện ở BCL và thành sau nhiều hơn BCN
- Hang vị co thắt và lỗ môn vị :
Thường thấy ở những BN kích thích
Mất đi khi cho an thần sâu
-
Tá tràng
- Hành tá tràng
- nhung mao , bề mặt không đều
- D2 tá tràng
- Nhiều nếp niêm mạc, dịch mật
- Nhú vater
- Vị trí 11h , nằm bờ trên niêm mạc dọc
-
Bệnh lý
-
Thực quản
- Viêm loét, u, sùi
- Vòng nối TM giãn, vỡ chảy máu
- Túi thừa thực quản
- Chỉ có 2 lớp : thanh mạc, niêm mạc
-
Hẹp tâm vị
- Hình ảnh
- Loét hoặc u ở tâm vị
- U ở thực quảng hoặc u phình vị lớn thâm nhiễm
- Chít hẹp tâm vị cơ năng
- MĐ nội soi , xđ được ng. nhân
-
Viêm Dạ dày
- nông ( cấp)
- Phù nề
- Cấu trúc hình đa giác ( DH da rắn)
- Xung huyết
- Niêm mạc có màu đỏ hơn vùng lân cận
- Dạng xung huyết : nốt , mảng, dạng đường
- Sướt phẳng
- Đáy có giả mạc, bờ có niêm mạc sung huyết D= 1cm , phân biệt với loét
- Mạn ( Phì đại)
- Niêm mạc bị phì đại , hình giống như hồi não , các nếp không mất đi khi bơm hơi vào dạ dày
- Niêm mạc không có màu hồng mà chuyển thành màu da cam nhạt/ vàng nâu nhạt/ đỏ sẫm
- Thể teo
- Vùng niêm mạc mỏng , lộ rõ mạch máu bên dưới khi không bơm hơi quá căng
- Các nếp niêm mạc biến mất hoặc teo nhỏ
-
Loét dạ dày
- Thường xảy ra ở hang vị , bờ cong nhỏ
- Ổ loét hình tròn hoặc hình bầu dục
- Bờ rõ rệt đều đặn , nhẵn
- Vùng ổ loét sông nhu động vẫn mềm mại
-
Loét hành tá tràng
- Nhầy trắng bao phủ + xung huyết + phù nề
- Chủ yếu ở thành trước , có khi ở thành sau hoặc thành bên
- Hình ảnh lâu năm : nếp niêm mạc quy tụ xung quanh
-
Ung thư dạ dày
- Thể loét : không đều màu , bờ gồ ghề , thành thẳng đứng , Đáy có chỗ ngang hoặc cao hơn ổ loét . Tái tưới máu dữ dội
- Thể sùi
- Thể thâm nhiễm
- Hang vị, niêm mạc nhợt nhạt, mất bóng , dày, thô . Sóng nhu động mất
-
Hẹp môn vị
- Ng . nhân : loét hành tá tràng hoặc u tiền môn vị gây nên
- Hình ảnh gián tiếp : dạ dày giãn to
-
Hang vị
- Dị sản ruột
-
Tiên lượng qua hình ảnh nội soi
- Ổ loét tròn
- KQ tốt
- Ổ loét méo mó
- mạn tính , điều trị chậm
- Ổ loét thẳng
- Thể mạn tính lâu nhất
- Ổ loét Salami
- Vết loét nhỏ , nông tập tring trên 1 nền xung huyết . KQ điều trị nhanh chóng . Sau 2 tháng trị 75% sẹo
-
Nội soi đại tràng
-
Chỉ định
-
Giúp CĐ
- XHTH , viêm đại tràng, phát hiện sớm ung thư đại tràng
-
Điều trị
- Cắt polyp ( 95%), cầm máu, lấy dị vật
-
Chống chỉ định
-
Tuyệt đối
- Bn từ chối cuộc nội soi , viêm phúc mạc
-
Tương đối
- Có thai 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối , phình ĐM chủ hoặc ĐM chậu , RL đông máu , chày máu , thể trạng kém
-
Hình ảnh binh fthuowngf
- Trơn láng , mịn , mm thấy rõ nhất là trực tràn
-
Hình ảnh bất thường
-
Polyp
- Cấu trúc lồi vào lòng đại tràng
-
Ung thư
- Thể sùi, bề matwh không đều , dễ chảy máu tự nhiên , gây nhiễm và hẹp lòng đại tràng
-
Viêm niêm mạc đại tràng
- Không đặc hiệu , sưng , phù nề, không nhìn rõ mạch máu , nhiều ổ loét nông khác nhau
-
Nội soi hậu môn - trực tràng
-
Chỉ định
- Đại tiện ra máu , HC lỵ , đau ngứa hậu mộn
- TD bệnh lý HM-TT, ts có PT
- Lấy mẫu XN , lấy dị vật
-
Chống chỉ định
- BN tim mạch
-
Hình ảnh bệnh lí
- Trĩ
- Ung thư : sùi loét, nhiễm cứng
- Polyp, các bệnh lý khác ( Viêm loét , dò, áp xe, )
-
Đánh giá hoạt động chức năng
-
pH thực quản
- Tiêu chuẩn vàng của trào ngược
-
Kỹ thuật
- Điện cực thủy tinh nối với máy pH với khoảng tg 2h , 8h ,12h, 18h thường là 24h
- Đưa điện cực vào dạ dày , đo kéo dần ra -> pH tăng đột ngột lên nhiều , đo ở 5 cm trên tâm vị
-
Giá trị bình thường
- SL đợt hồi lưu > 5p không quá 3l/24h
- TG pH < 4 không kéo dài quá 4% tổng tg soi
- Số lần trào ngược dịch vị < 50l/24h
- TG dài nhất mỗi lần trào ngược dịch vị pH < 4 không quá 9p
-
Dịch vị cơ sở
- BN nhịn đói ít nhất 12h
-
4. THẬN
-
1. PP sinh hóa
-
Độ thanh thải huyết tương
- C = V x U nt/P ht
-
Độ lọc cầu thận
- Là thể tích được lọc từ các mao mạch cầu thận qua bao Bowman / đv thời gian
-
125 ml/ 1 phút
- > 40 t : giảm 10ml/p trong 10 năm
-
Các chất đánh giá độ lọc cầu thận
- 1. Định nghĩa
- Polymer của đường fructóe
- Chất nội sinh có sẵn trong cơ thể
- Protein phức tạp gồm những chuỗi polypeptide do các TB có nhân trong cơ thể SX ra
- Ưu điểm
- Tiêu chuẩn vàng để ĐG độ lọc cầu thận
- Không bị ảnh hưởng bởi tuổi, giới, chủng tộc, KL cơ , tiên đoán nguy cơ mắc bệnh thận mạn tính , phát hiện sớm suy thận .
- Nhược điểm
- Đắt tiền, phức tạp => Nghiên cứu
- Cre
- Chịu ảnh hưởng của KL cơ, giới tính, tuổi,..
- MQH giữa Cre và GFR là lũy thừa => Không nhạy trong phát hiện sớm tình trạng suy thận
- Được bài tiết bởi ống thận => Ucr tăng lên
- Ảnh hưởng bởi tình trạng SDD , béo phì , ĐTĐ
Không ĐG được độ lọc cả 2 thận cùng lúc
-
Công thức tính
- Cockroft- Gault
- Chỉ định
- Không thể thu được nước tiểu 24h
- Không thể là cơ sơ chính để CĐ và CĐ điều trị ( lọc máu hay ghép thận)
- MDRD
- Chỉ định
- 18-70 tuổi có chức năng thận ổn định
- với eGFR < 60 ml/p/1,73 m2 da
- BN đã ghép thận
- KL cơ quá mức hoặc ăn kiêng ( người khuyết tậ, béo phì,..)
- CKD-EPI
- >18t với mọi eGFR
- Tầm soát BTM
- Ảnh hưởng bởi KL cơ hoặc ăn kiêng
- Schwatz
- Trẻ nhỏ < 18 tuổi
- Rule và Le Bricon
- BN sau ghép thận
- Scre
- Đầu tay
- KL cơ giảm quá mức
- Scycs C
-
Dấu ấn sinh học
- Chất ngoại sinh
- Inulin
- ( 5,200 Da)
- Iothalamate ( 125I)
- ( 640 Da)
- Iohexol
- ( 821 Da)
- 51 Cr- EDTA
- ( 372 Da)
- 99m Tc- DTPA
- ( 938 Da)
- Chất nội sinh
- Chất Chuyển hóa
- Urea
- 60 Da
- Creatinine
- 113 Da
- Protein HT có TLPT thấp
- Cystacin C
- 13,3 K
- B2M
- 11,7 K
- BTP
- 23-29 K
-
Ống thận
-
Chức năng bài tiết ống thận
- PAH
- Para amino hipuric acid
- Phương pháp PSP
- PP xanh Methylen
-
Chức năng tái hấp thu của ống thận
- Độ thanh thải của ure nội sinh
-
Khả năng cô đặc nước tiểu
- Tỷ trọng nước tiểu
- Giảm khi không được cô đặc nước tiểu
- Phát hiện bệnh
- Đái tháo nhạt
- Suy thận cấp /mạn
- Bệnh ống thận và kẽ thận
- Hoại tử ống thận cấp
- Viêm kẽ thận
- Viêm bể thận cấp và mạn
- Các PP ĐG
- Đo áp lực thẩm thấu niệu
- Áp suất thẩm thấu dịch lọc
- 280-295 mosmol/kg nước
- Suy thận
- Mất khả năng cô đặc
- 500-800 mOsm /kg
- Người bình thường
- 600-1200
- khi nước tiểu được cô đặc tối đa
- Tăng
- Mất nước
- HC SIADH
- Tăng Na máu
- Giảm
- Uống nước quá nhiều
- STC
- VC thận
- Đo tỷ trọng nước tiểu 3h/1l
( PP Zimmiski )
- Nghiệm pháp gây tiểu nhiều của Vaquez Cottet
- NP cô đặc
- NP thay đổi tỷ trọng nước tiểu bằng vasopressin
- Tăng hấp thu của ống thận
- CCĐ
- Có thai
- THA
- Cơn đau thắt ngực
-
2. Kỹ thuật y học hạt nhân
-
Chỉ định
-
Xạ hình thận động
- ĐG chức năng thận trước khi cắt thận
- ĐG theo dõi đường tiết niệu
- ( Test Lasix)
- THA do bl mm thận
- ( Test Captopril )
- ĐG độ lọc cầu thận và lưu lượng huyết tương hiệu quả
- GĐ TD sau ghép thận
-
Xạ hình thận tĩnh
- ĐG bất thường về SL, vị trí, hình dạng của thận
- ĐG viêm thận bể thận
-
Chống chỉ định
- BN dùng thuốc UCMC
- BN có thai hoặc cho con bú
-
Các dược chất px
-
Nguyên tắc
- DCPX bài tiết
- Được lọc và bài tiết vào nước tiểu
- DCPX vỏ thận
- Hiện HA nhu mô thận
-
DCPX dùng trong
- ĐG GFR
- 99mTc-DTPA
- 99mTc-MAG3
- 131I-OIH
- Bài tiết
- 99mTC - MAG3
- 131 I-OIH
- Cố định tại thận cho hình ảnh
- 99mTc DMSA
- 99mTc-DTPA và 99mTc MAG3
- ĐG RL chức năng thận ghép
-
3. XN khảo sát nước tiểu
-
Tổng PT nước tiểu
-
Tỉ trọng nước tiểu
- Giảm : giảm khả năng cô đặc nước tiểu
- Đái tháo nhạt
- Hoại tử ống thận cấp
- Uống quá nhiều nước
-
pH
- 5.5-6.5
- pH nước tiểu nhiễm kiềm
- Ăn chay
- Toan hóa ống thận
- Dùng acetazolamide
- Quá liều
-
HC âm tính giả
- Tỉ trọng nước tiểu cao
- Acid nitrite trong nước tiểu
-
HC dương tính giả
- Nhiễm khuẩn niệu đi kèm
- Tiểu myoglobin sau huỷ cơ
- Acid hydrochloric trong nước tiểu
-
Protein niệu
- Pro/ niêu < 150 mg/24h
- albumin < 30 mg/24h
-
Cặn lặng nước tiểu
- HC / BC < 5 ở QT40
-
Cặn Addis
-
HC< 1000 /ph
- > 1000: tiểu máu vi thể
- > 5K : tieur máu đại thể
- BC < 2000/ph
-
BC > 5000/ph
- Tiểu mủ
-
Khảo sát tinh thể
- oxalate ( tiểu acid)
- Phosphate ( Tiểu kiềm)
-
Khảo sát trụ
- Trụ nâu bùn ( Hoại tử ống thận cấp)
- Trụ Hc ( viêm thận)
- Trụ mỡ , trụ bầu dục ( HCTH)
- Trụ TB ( tổn thương nhu mô)
- Trụ sáp hay trụ rộng ( STM)
-
Trụ niệu
- Tổn thương sau thận
- Tại thận
- Ion đồ nước tiểu
-
Các định nghĩa
-
Mất dữ trự thận
- Độ lọc bth , giảm khi thử thách
-
Thiểu năng thận
- Độ lọc giảm và không có trchung LS
-
Các nguyên nhân
-
T ăng sản xuất protein Tamm-Horsfal
- Tiểu pro do bệnh ống thận
-
Bệnh tiền sản giật
- TB nội mô mạch máu
-
HC alport
- Tổn thường màng đáy
-
5. NỘI TIẾT VÀ SINH SẢN
-
1. Định lượng hormone
-
Cơ sở sinh lí
-
Hệ thống nộ tiết : tuyến nội tiết nhỏ rải rác trong cơ thể . SP của tuyến là các hormon nhỏ
- Hormon tồn tại dạng ng hoặc pg -> Khó định lượng bằng kĩ thuật thông thường
- Hormon thể hiện td bằng cách gắn lên receptor đích
-
Phân loại :
- Bản chất hóa học
- Hormon lipid , hormon aa, hormon peptid
- Tính tan
- Tan trong nước
- Peptid và catecholamin , dưới dạng tự do . ĐỊnh lượng dễ dàng
- Tan trong lipid
- Lipid ( steroid) , T3- T4 , dưới dạng kết hợp .
- Dạng chuyên chở : globulin ( đặc hiệu) và albumin ( không đặc hiệu)
-
Dạng lưu hành và chuyển hóa
- Estrogen lưu hành dưới 3 dạng : estron, 17-B esreadiol, estriol
- Chuyển hóa thành các dạng khác nhau và đào thải qua nhiều đường
-
Điều hòa hđ hệ nội tiết
- Điều hòa theo trục vùng hạ đồi- tuyến yên- tuyến nội tiết
- Điều hòa bài tiết theo nhịp sinh học : nhịp ngày đêm, chu kì kinh nguyệt
- Phải luuw ý thời điểm lấy mẫu ss đối chứng
- Điều hòa bài tiết do tác nhân kích thích
- Cơ chế fb
- Biện luận KQ hoặc thực hiện test ức chế
-
2. Phương pháp định lượng hormon
-
1. PP định lượng = MDPX ( RIA)
- KT invitro , không cần đư ĐVPX vào cơ thể
- PP RIA = cạnh tranh
- hormon tự nhiên >< hormon px với KT đặc hiệu
- Đo phức hợp hormon gắn đv px-KT , dựa vào đường cong chuẩn -> ước tính được hormon cần định lượng
- PP IRMA = Không cạnh tranh
- chất cần định lượng ( KN) + KT đx px
- Phổ biển trong pp IRMA là kĩ thuật kháng thể kép
- Kháng thể thứ 2 phải là KT đơn dòng đã đc đánh dấu px
- KN cần định lượng sẽ lk giữa 2 kháng thể này
-
2. PP ĐL = MD enzym ( EIA)
- KN- (KT gắn với 1 enzym -> thủy phân cơ chất thành 1 chất có màu ) -> Đo màu bằng máy đo quang phổ
- Ngtac : dùng 2 KT " kẹp" 2 đầu chất thử
-
3. Định lượng hormon tuyến nội tiết
-
1.1 Tiền yên
- GH
- Được bài tiết theo giờ và nhịp ngày đêm
- Lấy máu mỗi 15-20p trong 12-24h
- < 5 ng/ml : 8h sáng
- TSH
- Sd rộng rãi
- 0,1-0,2 mIU/L <X< 5 IU/L
- ACTH
- Tăng vào buổi sáng 35 ng/L
- Hạ vào ban đêm :nhỏ đến không đo được
- 8h, 12h, 16h , 20h , 24h . Mỗi 4h
- Đo song song với cortisok
- FSH , LH
- Tăng lên khi mãn kinh , tăng lên đỉnh phóng noãn
- Prolactin
- Cao nhất vào ban đêm , các stress gây tăng tiết
- GH
- Test kích thích
- TĐ lên vùng hạ đồi
- GHRH liều 1 ug/kg TM
- Chủ vận A- adrenergic : clonidin
- KT hệ adrenalin = hạ ĐH bằng insulin
- Đối vận B- adrenergic : Propranolol , Betaxolol , phối hợp glucagon
- Teét ức chế
- Test tăng đường huyết
- NP dung nạp lu
- Test somatostatin
- Tiêm dưới da
- TSH
- TRH ( TM 200 ug TRH)
- Đạt đỉnh 30p
- ACTH
- Test kích thích
- Tiêm CRH
- Test metopiron : ức chế tạo cor -> tăng tiết ACTH
- Hạ đường huyết
- Test ức chế
- Dexamethason -> giảm tiết ACTH
- FSH, Lh
- Test kích thích
- tiêm GnRH
- Bài tiết trở lại bth -> ng. nhân ở hạ đồi
- Prolactin
- Ít giá trị CĐ
-
Hậu yên
- ADH
- Lấy máu / lấy nước tiểu 24h
- ADH
- Test kích thích
- NP nhịn uống
- Test ức chế
- Tăng gánh nước
-
2. Tuyến giáp
- Iot
- Uống Iot 131 hoặc 123
- KQ : đồ thị nhánh lên tăng dần
2h : 15% , 6h : 25% , 24h : 40%
Sau đó: gần như giữ hình cao nguyên
- NP động iot
- Test kích thích
- Tiêm bắp TSH
- Đỉnh 24h lần thứ 2 > ít nhất 20 % so với lần 1
- Test ức chế ( Werner)
- Tiêm T3
-
3. Tuyến cận giáp
- PTH
-
4.Tuyến tụy
- Insulin = định lượng máu hoặc định lượng sp peptid C trong máu hoặc nước tiểu
- Glucagon
- Somatostatin
-
5.Tuyến thượng thận
- Vỏ thượng thận
- Aldosteron
- Đạt đỉnh vào buổi sáng
- Cortisol
- Tăng vào buổi sáng
- Tủy thượng thận
- Adrenalin và noradenalin : dx aa tyroxin tan trong nước
- Aldosterol
- Test kích thích
- Giảm V lưu thông dịch : Ăn lạt , Lợi tiểu
- Test ức chế
- Ăn mặn , tiêm NaCl
- Cortisol
- Test kích thích
- ACTH hoặc NP hạ đường huyết = insulin
- Test ức chế
- Dexamethason
- Tạo fb âm
-
6. Tuyến sinh dục
- Hormon sinh dục nữ
- Thay đổi theo CK kinh nguyệt , mang thai
- Hormon SD nam
- adrogen tp, pro vc , sp thoái hóa : 17 cetosteroid
- Hormon SD nữ
- Test kích thích trực tiếp buồng trứng như HCG
- Hormon SD nam
- HCG -> kích thích trực tiếp tinh hoàn
- Định lượng 24h-72h sau tiêm
-
2. ĐG hiệu quả tác dụng
-
T3-T4 tuyến giáp
-
T3- T4 có vai trò
- Sự dẫn truyền qua synap TK- cơ được dễ dàng : test PX gân gót
- Từ lúc gõ đến líc bàn chân duỗi ra sau khi co
TG nữa giãn PX gân gót
- Cũng có thể tính TG PX gân bánh chè
- KT = ghi đồ thị
- + Huy động năng lượng: test CH
- CH cơ sở là mức NL tối thiểu để cơ thể duy trì trạng thái không vận cơ , không tiêu hóa , không điều nhiệt ( 16-25 độ)
- bình thường -8% -> 10%
- Tăng hay giảm thì gấp đôi
- tăng trưởng về mặt chức năng : test trí tuệ ,
-
PTH tuyến cận giáp
-
Cơ sở SL: Tăng Ca máu
- Tăng hấp thu ở ruột
- Tăng THTCa++ ở ống thận
- Tăng tiêu hủy xương
-
Giảm P máu
- Tăng đào thải qua đường niệu
- Giảm tái hấp thu
-
ĐG tác dụng Ca
- Đo tính hưng phấn điện ở TK cơ
- Giảm Ca máu làm tăng tính hưng phấn
- Đo ngưỡng kích thích:, khi có cơn tetanin thì ngưỡng giảm
- Đo thời trị : TG để dđ có 2 lần ngưỡng điện
- Đo QT trên ECG
- Tăng Ca máu làm QT ngắn lại
-
ĐG td của P
- Độ thanh thải phosphat và tỷ lệ THT ở thận
-
Insulin tuyến tụy
- Cơ sở : CH glu, lipid, protid
-
Giảm đường huyết
- Tăng dữ trữ glycogen + giảm thoái hóa glycogen ở gan
- Tăng hấp thu và tăng thoái hóa glu ở TB
- Giảm tân đường và tăng sd Gly ở gan
-
Kháng insulun
- Insulin tạo ra một đáp ứng sinh học kém hơn bth
-
ĐG tình trạng đề kháng insulin
- Định lượng insulin lúc đói
- Nồng độ tăng ở người có đề kháng
- XN dung nạp glucose ( ITT)
- Kẹp duy trì glucose ổn định- tăng insulin máu
- < 4mg / p ( chậm ) : đề kháng insulin
- Chỉ số insulin và glucose lúc đói
- Chỉ số nhạy
- Insulin/ Glu
- Đề kháng < 0,3
- Chỉ số HOMA
- HOMA > tứ phân vị của nhóm chứng
- Chỉ số QUYKI
- QUYKI < -2SD
-
Aldosteron vỏ thượng thận
-
Aldosteron : giữ muối, nước
- THT nước ở OLX, ống góp , kéo theo nước
- TD = XN điện giải đồ
- Giảm bài tiết K+ để trao đổi Na+
- Tăng K + máu
- ECG : Sóng T cao nhọn , hẹp tỷ lệ với mức tăng K+ máu
- Giảm K + máu : ECG , T dẹt , U cao dần nuốt sóng T
-
Cortisol vỏ thượng thận
-
Cortisol : kháng viêm
- Chuyển hóa glu, lipid, protid
- AH lên hđ xương , tim mạch, thận , CQ khác , thiếu cortisol BN mệt mỏi
- Đo áp lực bóp tay bằng lực kế
- Mỗi tay 3l , mỗi lần 3-4s
- Suy vỏ thượng thận, lực bóp giảm , kim hạ thấp
- TB máu : giảm ltmpho bào , đơn bào , BC ái toan do tăng di chuyển các TB này ra khỏi tuần hoàn
- NP Thorn : BN không ăn 18h hôm trước đến 12h hôm sau ( 16 tiếng)
- Tiêm ACTH lúc 8h sáng sau khi đếm lần 1
- NP Thorn dương tính -> Bình thường giảm BC ái toán 50-60% ( Giảm nhiều do tăng cor theo nhịp ngày đêm + ACTH -> Test kích thích cor)
-
Catecholamin tủy thượng thận
-
Catecholamin : tăng huyết áp
- test kích thích
- test propranolo : uống propranolol làm THA nghịch thường
- Test glucagon
- test sulpirid
- Ức chế dopamin làm td co mạch catechomin thể hiện rõ
- test ức chế
- Test regitin ( phentolamin)
-
3. ĐG chuyển hóa của cơ thể
-
CH xương
-
Cơ sở sinh lí
- Điều hòa bởi các hormon
- Tăng tạo xương
- Calcitonin , GH , Isnsulin ( polypeptid)
- Vita D , Estrogen , Androgen ( steroid)
- T3, T4
- Tăng hủy xương
- PTH ( poly peptid)
- Cortisol ( Steroid)
- ĐG chuyển hóa xương
- PP sinh óa
- Quá trình tạo xương
- Osteocalcin , Phophatase kiềm
- Quá trình tiêu xương
- Hydroxy.pyridium niệu
- PP đo mật độ xương
- X- Quang , SA, CHT ,( tiêu chuẩn vàng), Chụp tia X NL kép ( DEXA)
- Thiểu sản xương -2,5<X<-1
- Z-cose: giá trị BMD người cùng tuổi
-
Điều hòa đường huyết
-
Cơ sở sinh lí
- Tăng Đường huyết
- GH, T3-T4 , glucagon, cortisol, catecholamin
- Giảm ĐH
- Chỉ Insulin
-
ĐG đường huyết
- Nồng độ Glu ngẫu nhiên ( RPG)
- Glu khi đói ( FPG)
- Tăng Glu máu đường uống ( OGTT)
-
4. THĂM DÒ CHỨC NĂNG SINH SẢN
-
Nữ giới
-
Thăm dò dịch âm đạo
- pH âm đạo , tăng nghĩ tới viêm âm đạo Vi khuẩn & trichomonas
- 3,8-4,5
- XN độ sạch âm đạo
- BN kiêng giao hợp hoặc thụt rữa âm đạo trước đó 24h . Lấy chất dịch ở túi cùng sau âm đạo
- KQ chia độ sạch âm đạo
- Độ 1
- Nhiều
- Nhiều
- -
- -
- -
- Độ 2
- Nhiều
- Nhiều
- có ít
- -
- (+)
- Độ 3
- giảm
- Rất ít
- Có nhiều
- có
- (++)
- Độ 4
- Không có
- Rất ít
- Nhiều
- Có
- (++++)
- Phiến đồ âm đạo nội tiết
- 4 lớp âm đạo
- Đáy sâu : TB đáy nhỏ hình bầu dục
- Đáy nông : TB đáy to hơn hình tròn
- Lớp giữa (TG) Tb hình thoi dài gấp cạnh
- Lớp bề mặt : Tb đa giác to
- Lớp bề mặt thay đổi theo CK kinh
- Nhuộm phiến đồ theo Papanicolaou
- Thiếu estrogen làm giảm 2 chỉ số , đồng thời xuất hiện TB đáy và cạnh đáy
- Đảo ngược khi có viêm âm đaoh
- Chỉ số ái toan , Chỉ số nhân đông
- Tăng max khi vào ngày phóng noãn
- Phát hiện sớm ung thư đường SD
- Sau khi sạch kinh làm phến độ âm đạo 3 ngày / 1 lần
-
Thăm dò phóng noãn
- Biểu đồ nhiệt độ trong vòng kinh
- progesteron làm tăng thân nhiệt -> CĐ thai
- Phóng noãn : nhiệt độ tụt xuống thấp nhất
- Estrogen cao
- Giữ cho nhiệt độ < 37 độ
- Thân nhiệt tăng lên 0,5 oC : trứng đã rụng
- DH con ngươi
- Thời điểm estrogen tăng cao nhất của CK
- Lỗ tử cung mở , chất nhầy nhiều , trong , dai kéo sợi 16 cm
- Phiến đồ niêm dịch cổ tử cung
- Ngày phóng noãn : lá cây dương xỉ
- SA để canh trứng rụng
- Nang noãn 2 cm , thành mỏng , chứa chất dịch và phản âm trống
-
Các XN thai
- xét nghiệm thỏ dựa vào
- Gây phóng noãn
- xét nghiệm ếch
- Giải phóng tinh trùng vào ống phóng tinh
- xét nghiệm chuột
- Nang noãn phát triển
- Siêu âm có thể nhìn thấy vòng tròn sáng trong tử cung thai phụ vào
- Tuần 5
- Sự gia tăng thân nhiệt bao lâu thể hiện sự tồn tại của hoàng thể khi có thai
- 2tuần
- Chọc hút nước ối vào tuần
- T17 : Xét nghiệm nhiễm sắc thể
-
Nam giới
- Đo kích thước tinh hoàn : V > 4 cm , dài > 2 cm ở trẻ dậy thì
-
Tinh dịch đồ
- tinh trùng ( 10%) + Tuyến túi tinh ( 60%) + TLT ( 30%)
-
Thử nghiệm Huhner
- Ngày thứ 12 của CK kinh nguyệt
- (-) : bất thường tinh trùng hoặc có KT kháng tinh trùng trong chất nhày
- Tinh trùng chứng và chất nhầy cổ tử cung thử
-
6. TK- Cơ
-
1. Điện não đồ
-
Các nghiệm pháp hoạt hóa
-
NP mở mắt- nhắm mắt
( NP Berger) : PU ngừng alpha
- Sóng alpha tăng TS - giảm biên độ -> Thay thế sóng beta
-
NP thở sâu
- Xuất hiện sóng theta vùng trước 2 bên
- Có giá trị trong ĐK ( sóng kịch phát)
-
NP kích thích AS ngắt quãng
- BN ĐK toàn thể
- 25% xh sóng bệnh lí
-
Điện cơ EMG
-
Điện cực thăm dò
- Dán lên bụng cơ
- Vùng da
-
Điện cực kích thích
- Dây Tk tương ứng chi phối cho cơ
- Dây TK tương ứng vùng da
-
Cường đọ kích thích
- Tăng dần đến khi ghi được sóng lớn nhất
-
Điểm kích thích
- 2 điểm trên dây TK
- Kích thích 1 điểm hoặc 2 điểm
-
Thời gian tiềm
-
TG tiềm vđ
- Kích thích điện vào dây TK -> Khởi điểm sóng M
- Phụ thuộc Tg dẫn truyền trên dây TK, qua synao TK- cơ, theo sợi cơ
- Kéo dài trong trường hợp hủy bao mielin
-
TG tiềm cảm giác
- Kích thích điện -> khởi điểm sóng SNAP , chỉ phụ thuộc vào TK DK cảm giác
-
Vận tóc dẫn truyền
- VT dẫn truyền vận động ( DML)
- SCV ( Sensory)
-
Biên độ điện thế
-
Sóng M hay CMAP ( Muscle)
- là sóng co cơ do kích thích điện vào dây TK vđ
- Phụ thuộc sợi cơ co cùng lúc
- Sóng M ở trung tâm < C ngoại vi : có hiện tượng phong bế dẫn truyền
-
Sóng F
- Xung hướng tâm đi ngược về phía rễ trước tủy sóng l(y tâm cho CMAP)
- Biên độ sóng F nhỏ hơn và xuất hiện sau sóng CMAP
- Tg tiềm TB của sóng F : kích thích điện -> khởi điểm sóng F : Giống sóng M + chạy ngược về tủy sống + xay ngược tại thân nowrowrron
- Ts xuất hiện sóng F -> CĐ sớm bệnh lý rễ và ĐRTK
-
Sóng SNAP
- Là điện thế của dây TK cảm giác
- Phụ thuốc SL sợi khử cực cùng lúc
- Sợi khử cực càng cùng lúc thì thời khoảng càng ngắn và số pha càng ít
-
Sóng H
- PX tủy sống
- CMAP chưa có thì có 1 sóng biên độ cao hơn , và cách 1 khoảng cố định .
- Biến mất khi cđ kích thích tối đa
-
Đại cương về thăm dò chức năng
-
1. Khái niệm
-
TDCN
- CĐ chức năng
- Thực hiện những KT dựa trên cơ sở sinh lý
- -> ĐG hđ chức năng các mô CQ trong cơ thể
-
KT được sd trong TDCN
-
Ghi điện sinh lí
- Tất cả các TB đều sinh ra dòng điện
-
Nghiệp pháp
- Chức năng của CQ để thực hiện NP kích thích hay ức chế
- Nội soi
- Ứng dụng KT hóa sinh, miễn dịch
- CĐ HA
- Y học hạt nhân
-
Các bước thăm dò
- B1 : KT
-
B2 : Xử lý
- Đối chiếu vs hằng số sinh lý , nhận định bình thường hay tăng giảm
- B3 : Biện luận
-
Vai trò
- Hỗ trợ CĐ mà còn giúp cho điều trị, tiên lượng bệnh
-
2. Hằng số sinh lý
-
Tiêu chuẩn
-
Tiêu chuẩn về xây dựng hằng số
- Yêu cầu vè phương pháp
- Thống nhất , rõ ràng , nêu rõ ưu và nhước
- Yêu cầu về đối tượng
- Người bình thường . Phải là 1 tập hợp thuần nhất . Nếu có chia lớp phải phù hợp với tính chất sinh lý của tăng trưởng và của cách biến thiên hằng số
- Yêu cầu về thống kê
- 4 đặc trưng thống kê : số lần quan sát, tb cộng, độ lệch chuẩ, sai số chuẩn
-
Tiêu chuẩn về thử nghiệm hằng số
- Trải qua 1 TG thử nghiệm của thực tế
- Thông qua khám chữa bệnh , phòng bệnh , NCKH
-
Ứng dụng toán XSTK
- Trung bình
-
Giới hạn SL và độ lệch chuẩn
- Trong TDCN căn cứ vào giới hạn
- Giới hạn căn cứ vào lệch chuẩn
-
Sai số chuẩn
- Là số đo mức sai ( SE)
- hằng số mới lập nên kèm theo sai số chuẩn
-
XS và miền giao
- 5 miền
- Miền bình thường
- X +- 2SD
- Miền tăng chức năng
- XD tăng Cn cao
- Miền giảm chức năng
- XS giảm chức năng cao
- Miền nghi ngờ tăng
- Miền giao giữ miền bình thường và tăng
- Miền nghi ngờ giảm
-
3. Lưu ý trong XD TDCN
-
XD số đối chiếu
- Yếu tố sinh học tự nhiên ảnh hưởng đến hằng số sinh lý
-
Các ĐK quy chuẩn
- Quy chuẩn về đối tượng
-
Quy chuẩn về ĐK thăm dò
- Máy móc , nhiệt độ
-
Quy chuẩn về PP KT
- phương pháp được chuẩn hóa từng bước
-
Tiêu chuẩn ĐG
- Được công nhận bởi tổ chức lớn và phải thống nhất
- AS thẩm thấu bth của huyết tương
-
Floating Topic
-
2. Đánh giá mẫu
-
Cách làm
- Nhiệt độ 37 oC , trộn lại -> lắc đều 15-30s
- Nếu sự ly giải không diễn ra trong 30p -> ghi nhận tiếp tục hóa lỏng
- Từ tiền luyệt tuyến tiết ra
- Hút tinh dịch vào trong pi-pét -> cho từng giọt tinh dịch rơi -> QS độ dài mỗi giọt
- Tốt nhất nên Cân mẫu sau khi thu thập
-
Cân bằng
- Dịch từ túi tinh ( tính kiềm)
- Dịch từ TLT ( tính acid)
-
CB tiêu bản tươi
- 2 tiêu bản trên cùng 1 lam kính
- mỗi tiêu bản
- Tinh dịch : mỗi 10 ul
- Lam phủ
- 22 mm x 22 mm
- Độ sâu
- 20 um
- ĐG bằng kính hiển vi
- x100
- Sự phân bố
- Sợi chất nhầy, kết đám, kết dính
- x200, x400
- Khả năng di chuyển của tinh trùng
- XĐ độ pha loãng , XĐ TB không phải tinh trùng
-
Đếm
- Tinh trùng tiến tới nhanh và chậm
- Tinh trùng bất động
-
C = tinh trùng/ số hàng x 1 /20x hệ số pha loãng
- < 10 tinh trùng
- Đếm tất cả 25 ô
- Không tìm thấy tt trên tiêu bản
- Quay ly tâm 3000 vòng /15p
- 10-40 tinh trùng
- Đếm 10 ô vuông
- < 25 tt/ mỗi buồng
- C < 5555 tt/ ml
- > 40 tinh trùng
- Đếm 5 ô vuông
-
PP
- Nhuộm Eosin
- Tinh trùng chết
- có dầu màu hồng do màng TB bị tổn thương
- 1000x hoặc 400x
- TN HOS
- Tinh trùng sồng
- Đuôi căn phồng hoặc cuộn lại
- Tinh trùng có thể sd được
-
- Tỷ lệ tinh trùng có hình dạng bất thường tối thiểu 4%
- Papanicolaou
-
Bình thường
- Tg ly giải : 15-60p
- Giọt riêng lẻ
- kem- trắng đục
-
V >= 1,5 ml
- Thể tích thấp : tình trạng sinh lý bth
- pH >= 7,2
- Pha loãng với NaHCO3 để đếm tinh trùng , tối thiểu 50 mL
- Sự kết đám ( bất động)
- Kết đám không đặc trung
- Tinh trùng bất động + X
- Sự kết dính ( di động)
- di động
- Mức độ kết dính
- Ít < 10 tinh trùng
- TB : 10-50
- Lớn > 50
- Toàn bộ
- Tất cả tinh trùng kết dính
-
Phân loại độ di động của tinh trùng
- Tiến tới nhanh
- >= 25 um ( đầu -> 1/2 chiều dài đuôi ) / 1 giây
- Tuyến tính hoặc 1 vòng tròn lớn
- Tiến tới chậm
- 5-25um ( đầu -> dưới 1/2 chiều dài đuôi)
- Tuyến tính hoặc 1 vòng tròn lớn
- Không tiến tới
- < 5 um ( nhỏ hơn chiều dài đầu)
- Tất cả kiểu CĐ đuôi khác
Di động tại chỗ, đuôi cử động nhẹ nhàng
- Bất động
- Không cử động
- di động >= 32 % hoặc PR + NP >=40 %
-
Bình thường
- Mật độ tinh trùng
- >= 15 x 10^6 tt
- Tổng số tinh trùng
- = C x V
- >= 39 x 10 ^ 6 tt
-
Hình dạng bình thường > 4%
- Tb lạ ≤ 1 triệu/mL
- Tỷ lệ sống >= 58%
-
Bất thường
- >60p - > Không có sự ly giải
-
Giọt dạng sợi dài > 2 cm
- Độ nhớt cao : do sự bất thường của tinh dịch
- Đỏ nâu
- Sự hiện diện của HC
- Vàng nhạt
- Kiêng xuất tinh lâu ngày
- Màu vàng
- BN vàng da hoặc đang dùng thuốc
- Trong suốt
- Tiền xuất tinh từ các tuyến Cowper
- Lơn cợn
- Viêm nhiễm đường tiết niệu
-
Bất thường
- pH < 7,2
- Thiếu dịch từ túi tinh hoặc nhiễm bẩn nước tiểu
- H có tính axít (pH<7,0) thường nghi ngờ không có tinh trùng hoặc có rất ít tinh trùng trong mẫu
- pH cao ít có giá trị
- Do thất thoát Co2
-
TB không phải tinh trùng
- TB BM đường sinh dục
- TB tròn
- BC
- TB mầm chưa trưởng thành
- Đầu tinh trùng
- Đuôi tinh trùng
-
Bất thường
- Tỷ lệ tinh trùng sống và bất động cao
- Gợi ý khiếm khuyết cấu trúc đuôi tinh trùng
- Tinh trùng chết và bất động cao
- Bệnh lý mào tinh hoặc PƯ MD