-
UNG THƯ DẠ DÀY
-
1. DTH
-
1. Vị trí thường gặp nhất của UT dạ dày
- Hang vị
-
Ung thư biểu mô tuyến chiếm
- 95%
-
K dạ dày thường được CĐ ở độ tuổi
-
69
- Lớn tuổi
- UTDD là ng nhân gây tử vong hàng đầu trên TG là sai
-
Đặc điểm đúng với UTDD
-
Phần lớn BN không có triệu chứng
- Mơ hồ
- Sụt cân và đau bụng âm ĩ
-
Theo GLOBOCAN 2020 , K dạ dày mắc cao hơn K đại trực tràng
- Đúng khi ở VN
-
2. Yếu tố nguy cơ
-
Nhóm máu có nguy cơ
- Nhóm máu A
-
VK có mối liên hệ
- H. pylory
-
Không được xem là yếu tố nguy cơ của K dạ dày
- Rượu
- Uống nhiều nước có H.p
-
Cơ địa dễ mắc K dạ dày , ngoại trừ
- Những người đã cắt TK X
-
3. Tr chứng
-
Tr chứng cơ năng thường gặp nhất của ung thư dạ dày
- Sụt cân
-
Nôn là triệu chứng ung thư dạ dày
- Hang môn vị
-
Nghẹn là triệu chứng ung thư dạ dày
- Tâm vị
-
Ung thư dạ dày vùng hang vị thường dẫn đến biến chứng nào
-
Hẹp môn vị
- B/C thường gặp nhiều nhất trong K dạ dày
-
Triệu chứng toàn thân nào hay gặp trong ung thư dạ dày
- Da xanh
-
Tr chứng sớm của K dạ dày
- Chán ăn
-
4. CLS
-
Nghi ngờ K dạ dày , CĐ nên được thực hiện tiếp theo
- Nội soi dạ dày và sinh thiết
-
Để làm tăng độ chính xác, việc sinh thiết ung thư dạ dày qua nội soi cần đạt yêu cầu nào sau đây
- Tất cả đều sai
-
CT có mục đích gì trong K dạ dày
- ĐG GĐ chứ không giúp CĐ
-
CĐ sớm K dạ dày cần dựa vào
- LS
- NS
- SA
-
Giới hạn của sự xâm lấn vi thể trong K dạ dày
- Không quá 5cm từ giới hạn của khối u
-
Một BN bị ung thư dạ dày được phát hiện có u Krukenberg
- TB ung thư theo xoang phúc mạc
-
5.Phương tiện ĐG
-
Phân loại Borrmann , K dạ dày dạng chồi sùi thuộc
- Kiểu 1 / 5 type
-
biến chứng nào chứng tỏ
khối u ở giai đoạn T4
- Thủng
-
Ung thư dạ dày sớm
- Chưa biểu hiện TC lâm sàng
- GĐ T1-T2
-
ung thư dạ dày của Bormann thì
- type 1 : K dạng polype
- Type 2 : Loét cao, không thâm nhiễm
- Type 3 : Bờ ổ loét thâm nhiễm không rõ ràng
- Type 4 : Lan tỏa
- Type 5 : Không điển hình
-
Khi ung thư dạ dày trong lớp biểu mô
- Tis
-
ung thư dạ dày xâm lấn đến lớp dưới niêm
- T1
-
ung thư dạ dày xâm lấn đến lớp cơ
- T2
-
ung thư dạ dày xâm lấn phúc mạc tạng
- T4a
-
ung thư dạ dày xâm lấn tạng lân cận,
- T4b
-
Mô học thường gặp của ung thư dạ dày
- TB biểu mô
-
Khi nghi ngờ ung thư dạ dày di căn xa,
- Hạch thượng đòn trái
-
Số chặng hạch hạch bạch huyết của dạ dày
-
3
- Chặng hạch bạch huyết thứ nhất (N1)
- 1,3,5 - 2,4,6
- Nằm cạnh bờ cong nhỏ và dọc bờ cong lớn
- Chặng hạch bạch huyết thứ hai (N2)
- 7,8,9,10,11,12
- Nằm dọc động mạch thân tạng và các nhánh của nó
- N3
- 13,14,15,16
- Nằm quanh tụy
-
Phương tiện ĐG mức độ xâm lấn khối u vào thành dạ dày
- Siêu âm qua nội soi
-
Để phát hiện di căn xa và di căn phúc mạc tốt nhất
- Ns ổ bụng
-
Để đánh giá di căn hạch và di căn cơ quan xa
- Chụp PET CT
-
Ung thư dạ dày di căn hạch trên thượng đòn trái
- Hạch Troisier/ Virchow
-
Ung thư dạ dày di căn thâm nhiễm cứng túi cùng Douglas
- Blumer shelf- tên không có kí tự trùng
-
hâm nhiễm hạch rốn
- Mary Joseph
-
Phương tiện chẩn đoán nào có giá trị nhất
- NS dạ dày tá tràng
-
XN thay đổi nhiều
- Hồng cầu
-
6. Điều trị
-
Khi dạ dày không chiụ sự chi phối của thần kinh X
- Hiện tượng không xảy ra
Giảm tiết Gastrin
-
“bờ cắt sạch”
- Bờ cắt không có TB ung thư
- Diện cắt cách khối u 6 cm
-
Tiên lượng sống 5 năm sau mổ ung thư dạ dày chủ yếu phụ thuộc vào
- GĐ bệnh
-
Điều trị giảm nhẹ trong ung thư dạ dày được thực hiện khi:
- U di căn phúc mạc
-
Yếu tố nào sau đây không dùng để tiên lượng
- Bệnh lý nội khoa
-
Ung thư dạ dày quá CĐ PT
- Ung thư dạ dày di căn buồng trứng
-
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
-
DTH
-
Theo GLOBOCAN 2020 của WHO,K đại trực tràng đứng thứ
- 5 / TG và 3/ VN
-
Trong ung thư đại trực tràng:
- Ít nhất 50% ung thư đại trực tràng xảy ra ở đại tràng sigma và trực tràng
- Thường gặp người > 50t
-
tắc ruột do u đại tràng,
- Chọn câu sai , có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi
-
Đặc điểm GP về vi thể của bệnh lí ung thư, thường gặp nhiều nhất
- Ung thư BM tuyến
-
Tại Việt Nam, theo GLOBOCAN 2012 ung thư đại – trực tràng/ K đường tiêu hóa
- 2
-
Tại Việt Nam, theo GLOBOCAN 2012 ung thư đại – trực tràng/ K chung
- 5
-
Thương tổn được xem là tiền K
-
Polyp tuyến
- Đa polyp GĐ
- Bệnh VR
- Chọn sai , Viêm túi thừa đại tràng
-
về hình thể polyp được chi làm
- 2 LOẠI : CÓ cuống và không cuống
-
về vi thể polyp tuyến được chia làm
- 3 loại : tuyến ống , tuyến nhánh , tuyến ống- nhánh
-
Polyp tuyến thường gặp có kích thước
- < 1 cm
-
Tại Hoa Kì , polyp đại tràng thường gặp ở tuổi
- > 65 t
-
Người có người thân trực hệ đời thứ nhất (như cha mẹ, anh em hoặc con cái) bị UTĐTT thì nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn bình thường bao nhiêu lần
- 2-3l
-
Dịch tễ học của ung thư đại trực tràng, CHỌN CÂU SAI
-
Thường gặp thứ nhất và là ung thư gây chết người hàng đầu ở cả hai giới chỉ
sau ung thư phổi
- Đứng T3
-
Nam giới mắc bệnh và tử vong thấp hơn nữ giới từ 30 - 40%
- Nam giới cao hơn
-
Ở Việt Nam, ung thư đại trực tràng chiếm 19% trong tổng số các TH ung thư
được chẩn đoán
- Có 9 % thui
-
Tại Việt Nam, đa số các TH được chẩn đoán ở giai đoạn sớm
- CĐ GĐ muộn
-
Độ tuổi có tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng cao nhất
- 60-75t
-
2. Yếu tố nguy cơ
-
Yếu tố làm tăng nguy cơ
- Tất cả các yếu tố
-
Chọn câu sai
- Người có người thân trực hệ nguy cơ mắc bệnh 3-6 l
- 2-3 lần
- Khoảng 5 % liên quan đến HC di truyền. Phổ biến HC Lynch
- hội chứng Peutz – Jegher
- Nốt hắc tố trên môi
- Hc polyp GĐ, nếu không điều trị , nguy cơ hóa ác 50%
- 100%
- Hội chứng Peutz – Jegher là một bất thường di truyền gen lặn trên NST
- Gen trội trên NST
-
Yếu tố làm giảm nguy cơ
-
Vận động tối thiểu 150p nhẹ và 75p nặng mỗi ngày
- Mỗi tuần
-
Bệnh đa polyp gia đình di truyền theo loại nhiễm sắc thể
- NST thuowfngf
- Nhánh dài NST 5
- Bất thường gen APC
-
Khả năng phát triển thành ung thư của bệnh đa polyp gia đình nếu không được điều trị
- 100%
-
Khả năng ung thư hóa của Viêm đại trực tràng xuất huyết sau 10 năm tiến triển
- 5-10 l
- Béo phì k là nguy cơ của K đại - trực tràng
-
Hội chứng di truyền phổ biến nhất trong ung thư đại trực tràng là
- Hội chứng ung thư đại trực tràng di truyền không polyp
-
Vi khuẩn đường ruột là yếu tố thuận lợi sinh bệnh ung thư đại – trực tràng
- biến đổi acid mật và steroles trung tính thành carginogens
-
giảm nguy cơ mắc ung thư đại trực tràng
- Tiêu thụ nhiều sữa cũng như các sản phẩm từ sữa
- SD aspirin
-
CHỌN CÂU SAI về polyp tuyến
-
Tỷ lệ hóa ác nhiều nhất là polyp tuyến nhánh, thường là loại có cuống dài
- Loại không có cuống
-
khả năng ung thư hóa cao nhất?
- Không cuốn
- Kích thước lớn
- Vi nhung mao
-
3. Cơ chế và nguyên nhân
-
Ung thư đại trực tràng thường gặp nhất ở vị trí
- Đại tràng sigma- trực tràng
-
u đồng phát
- Phát hiện cùng thời điểm hoặc trong 6 tháng CĐ u thứ nhất
-
U dị phát
- U thứ hai được chẩn đoán sau 6 tháng
-
Ung thư biểu mô tuyến chiếm/ K dạ dày
- 80-95%
-
Trong ung thư đại trực tràng, mức độ biệt hóa thường gặp nhất
- Biệt hóa vừa
-
Cơ chế bệnh sinh của ung thư đại trực tràng
-
Mô hình u tuyến - ung thư
- Biến đổi lớp niêm mạc dưới ảnh hưởng của đột biến gen APC, MMC, K-ras, DCC và p53
-
Sự tiến triển của K đại trực tràng
- Tất cả đường
-
dạng đại thể trong ung thư đại trực tràng
-
4 dạng
- Thể sùi
- Đại tràng phải
- Đại tràng lên
- Thể Thường gặp nhất
- thể vòng nhẫn
- Đại tràng xích ma
- Vị trí u thường gặp nhất : sigma + trực tràng
- Thể loét
- Ống
-
Khối u đại - trực tràng phát triển tại chỗ theo hướng lên xuống có thể đến khoảng cách bao nhiêu
-
1- 1.3 dm
- 10-13 cm
-
U Krukenberg
- Khối u di căn đến buồng trứng
-
U đại – trực tràng thường di căn theo đường máu đến cơ quan
- I : Gan
- II : Phổi
- III: Phúc mạc
-
4. Diễn tiến
-
Trong ung thư đại trực tràng, sự xâm lấn tại chỗ trong thành ruột, CHỌN CÂU SAI
-
Sự tiến triển của u thường theo chiều dọc hơn chiều ngang
- Ngang > dọc ( mập)
-
Mất khoảng 1 năm để u phát triển chiếm 1/4 chu vi lồng ruột
- 3/4
-
Hình thức lan tràn tế bào ung thư phổ biến nhất
-
Di căn theo đường bạch huyết
- Theo các nhóm hạch , chọn câu sai
- Nhóm trong lòng ruột
- Nhóm sau phúc mạc
-
Sự di căn theo đường bạch huyết trong ung thư đại trực tràng, yếu tốquan trong nhất là gì
- Mức độ xâm lấn của u tại chỗ ( T)
-
Sự di căn theo đường bạch huyết trong ung thư đại trực tràng, CHỌN CÂU SAI
-
U tại chỗ (Tis) và T1 không có nguy cơ di căn bạch huyết
- Chỉ có Tis
-
Độ biệt hóa của carcinôm tuyến trong ung thư đại – trực tràng
-
3 độ
- Tốt , vừa, kém
-
Đột biến gen nào sau đây không liên quan đến ung thư đại trực tràng
- HER2
-
5. Lâm sàng của K đại trực tràng
-
Triệu chứng thường gặp nhất của K đại trực tràng
- Đau bụng
- Thay đổi thói quen đi tiêu
-
Tiêu ra máu
- Chứ không phải tiêu phân đàm nhớt hay chảy máu trực tràng
-
Triệu chứng thường gặp nhất của ung thư đại tràng trái là
- Táo bón
-
Biểu hiện lâm sàng của ung thư đại trực tràng (UTĐTT), chọn Sai
-
Một số BN đau bụng là do khối ung thư gây tắc ruột, nhất là đại tràng phải
- Tắc đại tràng trái
-
Đau thường đáp ứng với các thuốc giảm đau thông thường
- Thường không đáp ứng
-
Mót rặn là triệu chứng sớm và quan trọng của ung thư đại tràng phải
- ung thư 2/3 dưới trực tràng
-
Tiêu máu là triệu chứng thường gặp nhất trong ung thư đại tràng phải
- UTTT và đoạn xa của đại tràng
-
Ung thư đại tràng phải thường biểu hiện tiêu lỏng hoặc sệt, thường tiêu ra
máu đỏ tươi
- UT đại tràng phải chỉ có biểu hiện tiêu lỏng và sờ được khối u
-
biến chứng thường gặp
-
Tắc ruột
- Thường gặp nhất
-
XH TH dưới
- hiếm gặp
- Thủng u
-
Bệnh lý nào thường bị chẩn đoán nhầm với ung thư trực tràng nhất
- Trĩ
-
khối u bụng
- Đại tràng lên
-
kết quả CEA: 22,8 ngmL
- Nghi ngờ ung thư tiến triển -> Làm thêm CLS
-
u hoại từ đồng thời xâm lấn bàng quang, CLS chỉ định phù hợp ngoại trừ
- Chụp X- quang đại tràng cản quang Barium
-
6. Xét nghiệm CĐ K đại trực tràng
-
tầm soát ung thư đại trực tràng
- Tìm máu ẩn trong phân
-
Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán ung thư đại trực tràng
- NS đại tràng + sinh thiết
-
CEA
- có thể tăng trong nhiều bệnh lý
-
Xét nghiệm Carcinoembryonic antigen (CEA) trong ung thư đại trực tràng, CHỌN CÂU SAI
-
90% số BN UTĐT tái phát có nồng độ CEA tăng trước khi có triệu chứng
- Chỉ 75%
-
Nồng độ CEA chủ yếu có giá trị tiên lượng, chẩn đoán và theo dõi khả năng tái phát
- Không có khả năng CĐ
-
Siêu âm qua ngả trực tràng
- Đánh giá mức độ xâm lấn của khối u
-
Chụp cộng hưởng từ vùng bụng chậu trong ung thư trực tràng, CHỌN CÂU SAI
-
Được khuyến cáo thực hiện cho tất cả bệnh nhân ung thư trực tràng từ T3 trởlên
- Cho tất cả BN
-
Tương tự chụp CT, MRI chỉ phát hiện được những thương tổn kích thước từ 5 mm trở lên
- MRI xịn hơn sao như CT Được
-
Đánh giá mức độ xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng tốt hơn so với siêu âm qua ngã nội soi (EUS)
- Kém hơn mắc tiền nhưng vẫn có khuyết điêm r
-
7. Điều trị
-
can thiệp qua nội soi trong ung thư đại trực tràng giai đoạn sớm
- Cắt niêm mạc
- PT cắt lớp dưới niêm mạc
- Cắt polyp bằng thòng lọng
-
Chỉ định cắt u trực tràng tại chỗ theo phác đồ NCCN
- U tis hoặc T1
- Mô bệnh học biết hóa vừa hoặc tốt
- U chiếm < = 1/3 chu vi lòng trực tràng
- không quá 8cm từ rìa hậu môn
-
Phẫu thuật Miles
- Không thể mổ qua nội soi ổ bụng
-
Cắt đại tràng phải mở rộng được thực hiện
- Ung thư đại tràng góc gan
-
Có bao nhiêu mức độ để đánh giá tế bào ung thư còn sót lại
-
3
- R0 : Khối u được cắt hoàn toàn
- R1: Khối u được cắt không hoàn toàn
- R2 : Khối u được cắt không hoàn toàn , mặt cắt còn TB ung thư về mặc đại thể
-
Cắt trước được chỉ định
- K chỗ nối đại tràng sigma – trực tràng
-
T3
- Khối u xâm lấn qua lớp cơ
-
T4 a
- đến bề mặt phúc mạc tạng
-
T4b
- Xâm lấn tạng lân cận
-
Tiên lượng sống 5 năm của K trực tràng GĐ IV
- 13%
-
8. Áp dụng
-
U TT kích thước 2cm , cách rìa 6 cm , Carcinom biệt hóa vừa , chưa di căn . Điều trị
- Cắt u tại chỗ
-
u cách rìa hậu môn 8
cm, được chỉ định phẫu thuật triệt căn
- Cắt trước thấp
-
u cách rìa hậu môn 13
- Cắt trước
-
u cách rìa hậu môn 3
cm, xâm lấn cơ thắt ngoài
- Tổn thương nằm quá thấp
- Phẫu thuật Miles
-
Bn được chỉ đinh PT triệt căn , đã di căn gan trái
- Tất cả PP đều sai
-
BN được CĐ làm sạch , K đại tràng góc lách
- Cắt đại tràng trái mở rộng
-
BN hậu phẩu khám thấy bụng chướng , ấn đau khắp bụng , ống dẫn lưu không ra dịch
- Xì miệng nối
-
Chọn sai
- Chụp đại tràng cản quang Barium
-
Bn chướng , trung tiện ( -)
- Liệt ruột sau mổ
-
Khối u đại- trực tràng xâm lấn xuyên cơ đến mô quanh đại trực tràng
- Phân loại T4b
-
UNG THƯ THỰC QUẢN
-
DTH
-
Vị trí của ung thư thực quản
- 9 / TG và 12/ VN
-
Tỷ lệ ung thư thực quản
- 1%
-
Tỷ lệ tử vong của ung thư thực quản
- 1.8%
-
2 loại mô bệnh học chính
- UT BM tuyến và UTTB gai
- Tại Hoa Kì K thực quản chiếm 1% các loại ung thư
-
2. Các yếu tố nguy cơ
-
yếu tố nguy cơ của ung thư biểu mô tuyến
- Bệnh Barret thực quản
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
- Béo phì
- Hút thuốc lá
-
Yếu tố vừa là yếu tố nguy cơ của cả ung thư thực quản tế bào gai và biểu mô tuyến
- Hút thuốc lá
- TS xạ trị vùng trung thất
-
Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong ung thư tế bào gai
- Hút thuốc lá - rượu bia
-
CHỌN CÂU SAI về yếu tố nguy cơ của ung thư thực quản tế bào gai
-
Uống phải dd acid
- DD kiềm
- Thứ tự giảm dần
-
3. GPB
-
Loại ung thư thực quản thường gặp nhất ở Việt Nam
-
Ung thư TB gai
- 90%
- Thường ở TQ trên và TQ giữa
-
. Trong ung thư thực quản biểu mô tuyến, CHỌN CÂU SAI
-
Là loại ung thư thực quản thường gặp nhất và có xuất độ tăng nhanh nhất của VN
- Hoa Kì
-
Thường xuất hiện cùng lúc ở nhiều vị trí
- Xuất hiện không cùng lúc
-
4. LS CĐ UT TQ
-
biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất
-
Nuốt nghẹn
- Tương ứng u xâm chiếm 60% chu vi thực quản
- Chọn sai , nuốt nghẹn xảy ra ngay giây đầu tiên khi nuốt
-
Triệu chứng nào sau đây gợi ý ung thư thực quản không thể cắt được
- Khàn giọng
- Nấc cụt
- Đa xương
- Đau lưng liên tục
-
5. CLS
-
chẩn đoán xác định ung thư thực quản
- NS + sinh thiết
-
cận lâm sàng giúp xác định chính xác nhất TNM
- Siêu âm qua ngã nội soi
-
giá trị T1 của K thực quản
- Lớp cận niêm / cơ niệm / dưới niêm
-
T1 a
- Lớp cận niêm/ cơ niêm
-
T2
- lớp cơ
-
N1
- Di căn 1 - 2 hạch vùng
-
N2
- Di căn 3 - 6 hạch vùng
-
X quang thực quản
- vị trí và chiều dài khối u
-
Chụp cắt lớp vi tính trong ung thư thực quản, CHỌN CÂU SAI
-
Dày thành thực quản là dấu hiệu đặc hiệu cho ung thư thực quản
- DH không đặc hiệu
-
dày hơn 3mm là có bất thường
- > 5mm
-
Không được khuyến cáo trước PT
- Được khuyến cáo
-
Chụp cắt lớp vi tính trong ung thư thực quản, hình ảnh gợi ý ung thư thực quản xâm lấn. CHỌN CÂU SAI
- Thành dày > 5 mm + giãn đoạn trên TQ
-
6. Áp dụng
-
Cận lâm sàng trong ung thư thực quản, CHỌN CÂU SAI
-
Xquang ngực thẳng có vai trò xác định vị trí của khối u
- X- Quang thực quản
-
Siêu âm qua ngã nội soi là phương tiện chính xác nhất đánh gia di căn của
khối u
- ĐG mức độ xâm lấn
-
Bn đến khám vì nuốt nghẹn + nóng rát sau x. ức . TS K dạ dày , nghiện rượu bia . Khám thể trạng suy kiệt
- Nghĩ đến K di căn
- Cho chỉ định NS TQ- dạ day- tá tràng
-
cách cung răng 22 cm
- Thuộc đoạn TQ : Ngực cao
- CLS : NS + đo chức năng hô hấp
-
Điều trị
- Hóa xạ trị tân hỗ trợ
-
Cách cung răng 32 cm
- Thực quản ngực thấp
-
7. Điều trị
-
Điều trị trong ung thư thực quản. CHỌN CÂU SAI
-
Xạ trị vẫn là phương pháp điều trị triệt căn cho những bệnh nhân có giai đoạn sớm
- Phẫu trị
-
Tỉ lệ sống còn 5 năm là 40 – 60%
- 19 -32%
-
Biến chứng viêm phổi ít gặp trong phẫu thuật cắt thực quản
- Thường gặp VP hít
-
Đối với ung thư tế bào gai đoạn thực quản ngực: ưu tiên phẫu thuật trước, kết
hợp hóa xạ trị hỗ trợ sau mổ
- Xạ -> PT
-
Hóa trị hoặc hóa xạ trị trước mổ không được khuyên cáo trong điều trị ung
thư thực quản
- Có thể tăng khả năng kiểm soát khối u
-
Đặt stent thực quản
- CĐ cho BN không thể PT
-
cơ quan thường được dùng
nhất để lặp lại lưu thông
- Dạ dày
-
SỎI ÓNG MẬT CHỦ
-
1. DTH
-
Các yếu tố nguy cơ của sỏi sắc tố nâu , ngoại trừ
- Bệnh lý tán huyết
- Tạo HC không hiệu quả
-
Các yếu tố nguy cơ của sỏi sắc tố đen, NGOẠI TRỪ
- Bệnh LQ về máu là đúng ( Thalassemia)
- Chế độ ăn thiếu đạm
- Bệnh haemophilia A
-
Các yếu tố nguy cơ của sỏi cholesterol, NGOẠI TRỪ
-
NT đường mật
- Sỏi đường mật
-
Loại ký sinh trùng có liên quan đến sự hình thành sỏi sắc tố nâu
- Ascaris lumbricoides - giun đũa
- Clonorchis sinensis- sán lá nhỏ
- Fasciola hepatica- Sán lá lớn
-
Chọn phát biểu ĐÚNG về dịch tễ học bệnh lý sỏi mật
- Sỏi sắc tố nâu thường gặp ở các nước đang phát triển
-
Chọn phát biểu ĐÚNG về các loại sỏi mật
- Sỏi sắc tố đen chỉ được hình thành ở túi mật
- Sỏi cholesterol ở ống mật chủ
- Sỏi sắc tố nâu được hình thành nguyên phát từ đường mật chính
-
Chọn phát biểu ĐÚNG về sỏi cholesterol:
- Sỏi cholesterol đơn thuần rất hiếm gặp
-
sỏi ống mật chủ, Chọn câu SAI:
-
Sỏi sắc tố nâu có thành phần chủ yếu là calcium bilirubinate polymer
- K có polymer
-
Nguyên nhân nào sau đây gây ra sỏi mật chủ yếu ở vùng nhiệt đới
- Phối hợp vừa nhiễm vi trùng và ký sinh trùng
-
tạo sỏi đường mật phỗ biến nhất ở nước ta
- Xác của giun đũa hay trứng giun
- Sỏi lắng đọng sắc tố mật
-
2. Đặc điểm LS
-
Màu sắc của phân
- Có thể vàng nâu , trắng , đen
-
Các biến chứng của sỏi đường mật chính, NGOẠI TRỪ
- Đúng : gan- mật- tụy - phúc mạc
-
Trong sốc nhiễm trùng đường mật, không có biểu hiện hoặc triệu chứng nào sau đây
- Tiêu phân đen
- Nôn ra dịch mật
-
Áp lực bình thường trong đường mậ
- 7 - 14 cmH20
-
> 20 cm H20
- Áp lực đường mật tăng đến bao nhiêu có thể giải phóng vi khuẩn từ đường mật vào trong máu
-
Đau bụng hạ sườn phải là do
- Tăng áp lực đường mật cấp tính
-
Chẩn đoán chắc chắn có sỏi ống mật chủ
- Tam chứng Charcot
-
khám túi mật lớn
- Vị trí tắc là ở chỗ ống mật chủ
-
Đau bụng trong tắc mật do sỏi ống mật chủ có đặc điểm, chọn câu SAI
-
Đau lan lên vai trái
- Lan lên vai phải mới đúng
-
riệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán thấm mật phúc mạc
- Hạ sườn phải đề kháng
-
Định luật Courvoisier cho rằng vàng da tắc mật kèm túi mật lớn là
- U đường mật
-
3. CLS sỏi ống mật chủ
-
Các xét nghiệm sinh hóa thường được thực hiện ở bệnh nhân sỏi mật chủ, NGOẠI TRỪ
- Nồng độ CA 19 – 9
-
rối loạn đông máu ở Bn tắc mật
- Chỉ số PTs tăng
-
Hình ảnh siêu âm của sỏi mật
- Hình ảnh tăng hồi âm của sỏi
-
Chụp phim đường mật ngược dòng, cho phép
- ĐG đường mật ben dưới chỗ tắc + Can thiệp
-
Chụp đường mật qua da (qua gan)
- ĐG đường mật bên trên + Can thiệp
-
Phương tiện chẩn đoán hình ảnh ít được tin cậy nhất
- SA ổ bụng
-
xét nghiệm nào đặc biệt để nói tắc mậ
- Men photphataza kiềm tăng cao trong máu
-
4. Điều trị
-
Vai trò của ERCP trong chẩn đoán và điều trị sỏi ống mật chủ, NGOẠI TRỪ
- Làm giảm chi phí điều trị so với phẫu thuật
-
Thời gian lấy hoặc thay stent
- 3 - 6 tháng
-
biến chứng thường gặp của ERCP, NGOẠI TRỪ
- Viêm túi mật cấp
- Thường gặp : Viêm đường mật cấp
-
Biến chứng sớm nguy hiểm nhất sau phẫu thuật mở ống mật chủ lấy sỏi có đặt dẫn lưu Kehr
- Viêm phúc mạc mật
- Biến chứng muộn , Hẹp đường mật
- Nếu còn sót sỏi trên đường mật thì phải lưu ống dẫn lưu Kehr : 3-6 tuần
-
Thời gian chụp cản quang đường mật qua dẫn lưu Kehr : 7-10 ngày sau mổ
- phải chụp ít nhất là : 4 phim
- Trên phim cản quang qua Kehr, nếu có các điều kiện sau có thể rút dẫn lưu, NGOẠI TRỪ
- Đường kính ống mật chủ dãn
- Chỉ cần thấy ĐK OMC
- vấn đề cần lưu ý khi rút dẫn lưu Kehr, NGoại trừ
- Xoay ống dẫn lưu
- May lại chân dẫn lưu
- Đắp gạc
- Thời gian bơm rửa dẫn lưu Kehr: 72h sau mổ ( 3 ngày)
-
phương pháp nối mật - ruột, ngoại trừ
-
Nối túi mật - hỗng tràng
- Nối OMC/ gan - hỗng tràng
-
phương pháp thông thường nhất và hiệu quả nhất
- Mở OMC lấy sỏi + dẫn lưu Kehr
-
Sỏi ống mật chủ đơn thuần nằm ở vị trí trên cơ vòng Oddi chỉ định làm ERCP là hợp lý nhất
- Đúng
-
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
-
U mạch máu tại gan
- LQ Estrogen
- Dạng u lành tính thường gặp nhất
-
ĐK u mạch máu ở gan thường gặp
- < 5 cm
-
Tình trạng rối loạn đông máu do tích tụ tiểu cầu và các yếu tố đông máu
- Hội chứng Kasabach – Merritt
-
Độ nhạy của SA
- 70-80%
-
CT Scan
- Hình ảnh : một vùng giảm đậm độ + Tăng quang viền xung quanh
-
CHT ( MRI) có độ nhạy và độ đặc hiệu
- 90 % và 95%
-
Phát biểu nào sau đây về khối u mạch máu tại gan là SAI:
-
không hóa ác, thành căng mỏng nên rất dễ vỡ
- Không thể loại trừ khối u ác tính
-
CĐ PT
- U có trch hoặc có bc
-
Tăng sinh dạng nốt
- Dạng u lành tính thường gặp thứ 2
-
CT - Scan ở thì ĐM muộn tăng sinh dạng nốt ở gan
- Sáng đồng nhất + sẹo giảm âm ở trung tâm
-
Độ nhạy của CHT
- 70-90 %
-
U tuyến của gan
-
U tuyến của gan (hepatic adenoma) có mối tương quan với yếu tố nào sau đây: CHỌN CÂU SAI
- Nồng độ Aldosterone máu1
-
cần được theo dõi và điều trị vì
- Nguy cơ chuyển thành ác tính cao
-
Phát biểu đúng
- Triệu chứng của u tuyến khá mơ hồ hoặc được phát hiện tình cờ
-
Chỉ định can thiệp phẫu thuật
- Đk khối u > = 5 cm
- không nhỏ đi khi ngừng thuốc tránh thai
-
U harmatom
-
Phát biểu nào sau đây chưa đúng
- U hamartom ống mật là những tổn thương ác tính
-
Là tổn thương gan thường gặp nhất qua siêu âm ổ bụnG
- CĐ XĐ
-
DTH
-
Theo GLOBOCAN 2012
- K gan đứng thứ 1
-
BN xơ gan -> K gan
- 4,5 %
-
BN bị K gan+ Xơ gan
- 60%
-
Yếu tố nguy cơ gây ung thư tế bào gan
- Dioxin
-
Loại nấm là yếu tố nguy cơ
- Aspergillus flavus
-
4 loại
ung thư thường gặp nhất theo thứ tự là
- Gan > Phổi> Dạ dày > Vú
-
Ung thư gan thứ phát thường gặp nhấ
- Ung thư đại trực tràng di căn
-
Đối tượng tầm soát ung thư gan, NGOẠI TRỪ
-
Sỏi đường mật
- VG, xơ gan , GĐ có K gan
-
Triệu chứng
-
Chán ăn , mệt mỏi , sụt cân
- 80% trường hợp
-
Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) thường được chẩn đoán ở độ tuổi nào nhất:
- 50-70
-
ung thư đại trực tràng tiến triển đến
gan
- Khoảng 50%
-
Chọn câu sai: về mặt đại thể, ung thư biểu mô tế bào gan
- có hình cầu, giới hạn rõ, mềm, và dễ ấn xẹp
-
3. CLS K gan
-
α fetoprotein/ huyết thanh (AFP)
- tăng trong bệnh viêm gan mạn và xơ gan
- giúp tiên lượng cuộc phẫu thuật
-
gợi ý ung thư tế bào gan
- > 200 ng/ml
-
Giá trị bth
- < 20 ng/ml
-
Phương tiện sử dụng trước tiên có độ chính xác khá cao
-
Siêu âm
- Dùng trong 90 % các trường hợp
-
CT scan có cản quang
- Mạnh , sớm , đào thải nhanh
-
Phương tiện chẩn đoán dùng để phân biệt ung thư biểu mô tế bào gan với các nốt nhỏ khác của gan chính xác nhất là:
- MRI
-
hụp cắt lớp vi tính (CT scan) trong chẩn đoán ung thư tế bào gan, câu nào sau đây SAI
- Hình ảnh xâm lấn hệ tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch gan là không đặc hiệu của ung
thư tế bào gan
-
ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) chọn phát biểu SAI
- Sinh thiết qua nội soi ổ bụng hoặc sinh thiết qua da là bắt buộc để chẩn đoán xác định
-
Xét nghiệm HCC risk gồm những thành phần nào sau đây: CHỌN CÂU
SAI
-
AFP-L2
- Không có
-
4. CĐ
-
Biểu hiện lâm sàng của ung thư biểu mô tế bào gan:
- Rất mơ hồ
-
Nhận định chưa đúng v mối liên quan giữa xơ gan và ung thư gan
- 4,5% những người xơ gan sẽ bị ung thư gan, con số này sẽ tăng caohơn ở những người thiếu chất sắt
-
di căn của ung thư gan nguyên phát:
- Phổi> TM cửa> Xương > Não
-
Tr chứng thực thể của K gan
- Gan to, có thể sờ được u ở vùng dưới bờ sườn phải hoặc trên rốn
-
Vàng da ở bệnh nhân ung thư gan
- Có thể có do tắc nghẽn đường mật hay K TB ống mật
-
âm thổi tâm thu
- 11,5 - 29 %
-
Chọn câu sai: Khám bụng ở bệnh nhân ung thư gan có thể ghi nhận các dấu hiệu sau:
- Có thể có bánh bụng GĐ đầu
-
Tiêu chuẩn CĐ
- Hình ảnh điện hình + AFP tăng ( Không tăng + VG)
- Bằng chứng GPB là HCC
-
Về mặt đại thể , HCC được chia làm 3 lọa
- Nốt - Khối - Lan tỏa
-
5. Điều trị
-
Diện cắt gan cách khối u gan
- 1cm
-
Về mặt lý thuyết Phương pháp điều trị tối ưu nhất cho bệnh nhân ung thư tế bào gan
- Ghép gan
-
Phương pháp hủy khối u tại chỗ nào sử dụng sóng cao tần
- RFA
-
sóng siêu âm tập trung
cường độ cao:
- HIFU
-
Chỉ định điều trị HIFU trong ung thư tế bào gan: CHỌN CÂU SAI
- Khối u không còn khu trú tại gan
-
Tiên lượng của bệnh nhân ung thư gan không được điều trị là gì:
- Tử vong 3-6 tháng
-
Xét nghiệm AFP trong tầm soát ung thư gan cần thực hiện mỗi lần cách
nhau bao lâu
- 6 tháng
-
Vận dụng
-
Chọn câu sai, chích ethanol qua da điều trị ung thư gan
- Chích cồn gây hoại tử u mạnh hơn chích axít acetic, nó có ích trong những
trường hợp u có vách ngăn
-
Hóa trị và xạ trị ngoài đối với ung thư gan, chọn câu sai
- Thường đem lại KQ tốt
-
Gan là vị trí di căn nhiều nhất của ung thư đường tiêu hóa. Vì sao:
- cơ quan đầu tiên nhận máu tĩnh mạch từ hệ tiêu hóa
-
ung thư gan di căn từ ung thư đại – trực tràng, PP điều trị hiệu quả nhất
- PT
-
UNG THƯ QUANH BÓNG VATER
-
1. pHÂN LOẠI
-
Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi hàng đầu của ung thư tụy ngoại tiết
- Hút thuốc lá
-
Bệnh lý được xem là u quanh bóng Vater
-
U đầu tụy
- Thường gặp
-
U tá tràng
- Hiếm gặp
- U đoạn cuối ống mật chủ
- U bóng Vater
-
2. Triệu chứng
-
Các dấu hiệu gợi ý ung thư ở giai đoạn muộn, NGOẠI TRỪ
- Sụt 10% khối lượng trong vòng 6 tháng
- Có thể khám thực thể sờ được này kia
-
Hạch Sister Mary – Joseph
- Quanh rốn
-
Dấu hiệu Courvoisier
- vàng da, túi mật to , không đau
-
tắc mật kéo dài sẽ ảnh hưởng đến sự hấp thụ vitamin
- Vita K
-
tỷ lệ u làm tắc lối ra của dạ dày
- 15%
-
Dấu hiệu quan trọng để chẩn đoán phân biệt ung thư quanh bóng Vater với các dạng thư khác của đường mậ
- Dấu hiệu Courvoisier
-
triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân tắc mật do u quanh bóng Vater, NGOẠI TRỪ
- Đau quặn mật
- Sốt
- Trchung gặp : Tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc, ngứa
-
3. DTH
-
họn phát biểu SAI về ung thư tụy
- ệnh thường gặp ở các nước đang phát triển*
- Tiếp xúc với nickel và selene làm tăng nguy cơ mắc ung thư tụy
-
CHọn câu đúng
- Ung thư đoạn cuối ống mật chủ gặp trong khoảng 30% các ung thư đường mật
-
Các yếu tố nguy cơ của UTĐM, ngoại trừu
- Xơ gan
-
Yếu tố nguy cơ hàng đầu của ung thư tá tràng
- Hội chứng đa polyp tuyến gia đình
-
4. CLS
-
Vai trò của xét nghiệm nồng độ CA 19 – 9 ở bệnh nhân u quanh bóng Vater, chọn câu SAI:
- CĐ XĐ
-
Trên phim CT scan bụng, để đánh giá di căn xa (nếu có) trong ung thư quanh bóng Vater thường ở thì nào
- Thì TM
-
chẩn đoán hình ảnh tốt nhất giúp đánh giá khả năng cắt
được của u là:
- Chụp cắt lớp vi tính bụng ( CT Scan bụng )
-
đánh giá khả năng phẫu thuật triệt để của các u quanh bóng Vater, cần phải khảo sát sự xâm lấn của u vào các mạch máu sau đây, NGOẠI TRỪ
- ĐM mạc treo tràng dưới
- ĐM chủ bụng
-
Các nhược điểm của 18FDG - PET trong chẩn đoán ung thư quanh bóng
Vater, NGOẠI TRỪ
- Có tính xâm lấn
- Ưu điểm : phương tiện CĐHA ĐG di căn xa tốt nhất
-
chỉ định sinh thiết u đối với u quanh bóng Vater, NGOẠI TRỪ
- chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khác
-
5. Điều trị
-
Xét nghiệm giúp chẩn đoán rò tụy sau phẫu thuậ
- amylase dịch ổ bụng
-
Tiêu chuẩn CĐ rò tụy sau PT
- Nồng độ amylase dịch ổ bụng = 3 lần amyla HT từ ngày hậu phẫu thứ 3
-
Để phong bế đám rối thần kinh thân tạng
- 3 mL bupivacaine 0,25%
- 10 ml cồn tuyệt đối
-
Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật cắt khối tá - tụy,VĐ ít quan trọng
- CB ruột trước mổ
-
phẫu thuật cắt khối tá - tụy, phải thực hiện tối thiểu bao nhiêu miệng nối
- 3 miệng nối
-
điều trị tắc mật c áp dụng đối với bệnh nhân ung thư quanh bóng Vater, chọn câu SAI
- Mở túi mật ra da
-
phương pháp điều trị giảm nhẹ, Ngoại trừ
- Dẫn lưu TÚI MẬT qua da xuyên gan
-
điều trị phẫu thuật triệt căn đối với các loại u quanh bóng Vater
- PT cắt khối tá tụy
-
Nội dung của phẫu thuật Whipple, chọn câu SAI
- Cắt đại tràng ngang
- Đúng là Cắt dạ dày - tá tràng - túi mật
-
Nói về việc chuẩn bị trước phẫu thuật cắt khối tá tụy, chọn câu SAI:
- Duy trì thói quen thuốc lá
- BN không bắt buột đặt stent, không CB ruột, không cần phải dd TM nếu ăn uống được
-
6. Biến chứng
-
Biến chứng đờ dạ dày
- Ngày hậu phẫu thứ 7
-
Để phân độ nặng của biến chứng rò tụy sau mổ, cần phải dựa vào các yếu
tố sau đây, NGOẠI TRỪ
- TG rò tụy
-
Biến chứng đặt stent đường mật
- Thủng tá tràng
- Viêm đường mật
- Viêm tụy cấp
-
Biến chứng chảy máu muộn sau phẫu thuật cắt khối tá tụy thường xuất hiện vào thời điểm nào
- 5 ngày sau mổ
-
Các biến chứng thường gặp nhất sau phẫu thuật cắt khối tá – tụy, NGOẠI TRỪ:
- Chảy máu sau mổ
-
ÁP XE HẬU MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN
-
1. Phân loại
-
Rò hậu môn được gọi là đơn giản khi:
- 1 lỗ trong - 1 lỗ ngoài , 1 đường rò
-
Tỷ lệ HM xuyên cơ thắt
- 30%
-
Ng. Nhân thường gặp nhất của rò hậu môn
- Viêm tuyến nhày ống hậu môn
-
Thể LS thường gặp nhất
- Rò gian cơ thắt
- Lỗ rò trong nằm tại đường lược
-
Lỗ đổ chất tiết của tuyến HM nằm ở
- Đường lược
-
Nguyên nhân làm rò hậu môn dễ tái phát:
- Bệnh Crohn
-
Ng. nhân gây rò hậu môn , ngoài trừ
- Viêm nang lông
- Đúng là Bệnh Crohn, viêm tuyến HM, xạ trị
-
TP trong các khoang HM
- Mô mỡ + Mô đệm
-
Áp xe HM hình móng ngựa LQ đến khoang
- Khoang sau HM
-
Khoang hậu môn liên quan đến xoang bụng
- Khoang trên cơ nâng
-
Số lượng tuyến hậu môn trung bình ở người trưởng thành là
- 10-12 tuyến
-
Vị trí của tuyến hậu môn là
- Giữa cơ thắt trong và cơ thắt ngoài
-
Số lượng tuyến hậu môn phân bố nhiều ở vị trí
- Nhiều nhất ở 1/2 sau ống hậu môn
-
Chức năng của tuyến hậu môn
- Tiết chất nhafy
-
Phân loại rò hậu môn
- LQ đường đi của đường rò trong cơ
-
2. PP CĐ rò hậu môn
-
Tính chất phân của BN bị rò hậu môn KHÔNG bao gồm
- Phân lẫn chất nhầy, lẫn máu bầm , có máu đỏ tươi
-
cận lâm sàng nào sau đây KHÔNG được chỉ định để đánh giá một đường rò hậu môn
- X-quang đường rò với baryt
-
Rò hậu môn chột là đường rò:
- Chỉ có 1 lỗ , đó là lỗ trong
-
DH LS của rò hậu môn
- Chảy mủ hay dịch vàng hôi từng đợt vùng cạnh hậu môn
-
Bản chất của rò mông:
- Nhiễm trùng TUYẾN MỒ HÔI ở lớp da vùng mông
-
cận lâm sàng nào sau đây được cho là bắt buộc trước một BN đã được chẩn đoán lâm sàng là rò hậu môn do lao
- X-quang tim phổi
-
Rò hậu môn có thể được hình thành mà không thông qua giai đoạn ápxe hậu môn trong trường hợp nào sau đây
- Rò do viêm ống tuyến HM
- Rò do chấn thương
- Ung thư ống HM
-
tăng độ chính xác trong chẩn đoán của siêu
âm qua ngả hậu môn-trực tràng đối với BN bị rò hậu môn
- Oxy già
-
cận lâm sàng rò hậu môn thường được chỉ định:
- Cho rò ĐG nhưng ng.nhân không do viêm ống tuyến hậu môn
- Rò phức tạp bất kể ng.nhân
-
2. CĐ - mức 2
-
Các đường rò hậu môn vị trí cao, thường có đặc điểm
- Ng. nhân có thể không do viêm óng tuyến HM
- Lỗ rò ngoài cách khá xa rìa hậu môn
- Do lao
- Lỗ trong có thể không nằm trên đường lược
- Đường rò phức tạp
-
. Rò hậu môn thể ngoài cơ thắt có liên quan đến loại áp-xe cạnh hậu môn nào sau đây
- Trên cơ nâng
-
Một lỗ rò ở vùng tầng sinh môn có thể có nguồn gốc từ các tạng sau, TRỪ:
- Bàng quang
- Đ : ống hậu môn , trực tràng , niệu đạo
-
Rò hậu môn được gọi là phức tạp chọn khi câu sai
-
Rò chột
- Rò đơn gian , có 1 lỗ thui
-
Mục đích của định luật Goodsall
- XĐ lỗ trong khi đã biết lỗ ngoài
-
việc chẩn đoán đường đi của một đường
rò hậu môn được cho là không cần thiết
- Rò gian cơ thắt
-
Áp xe hố ngồi trực tràng bị rò
- Áp xe xuyên cơ thắt
-
Áp xe trên cơ nâng hậu môn bị rò
-
Rò ngoài cơ thắt
- Thường gặp trong bệnh Crohn
-
Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh nào dùng cho áp xe hậu môn, ngoại trừ
- SA bụng tổng uqast
-
Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh nào dùng chuẩn đoán đường đi của rò hậu môn, Ngoại trừ:
- NS hậu môn trực tràng
-
Chẩn đoán rò hậu môn thể gian cơ thắt, DH LS khẳng định rò HM thể gian cơ thắt
- Sờ được đường rò qua da
-
Phương pháp chuyển vạt niêm trong điều trị rò hậu môn có thể kết hợp với
- Bơm keo fibrin vào đường rò
-
đường rò được gọi là rò hậu môn
- Lỗ ngoài : ở tầng sinh môn
- Lỗ trong : ống tiêu hõa
- 1 lỗ trong có nhiều lỗ ngoài
-
3. PP điều trị
-
tiêu mủ xảy ra do áp xe nào vỡ
- Trong thành trực tràng
-
Áp xe hậu môn vỡ tự nhiên diễn tiến
- khỏi bệnh 50%
-
Chẩn đoán phân biệt áp xe hậu môn trực tràng, ngoại trừ
- Viêm nag lông
- Đúng là hoại thư sinh hơi , hoại tử Fournier , viêm mô lk
-
Chẩn đoán hình ảnh thường chỉ định cho loại áp xe hậu môn
- Áp xe trên cơ nâng
-
Điều trị rạch hình áp xe hình nan hoa đối với loại áp xe:
- Áp xe hố ngồi trực tràng
-
Tỉ lệ tái phát điều trị áp xe HM-TT
- 10%
-
VK thường gặp trong áp xe
- E. coli > tụ cầu
-
Nguyên nhân gây áp xe hậu môn, ngoại trừ
- Ung thư ống HM
-
Tỉ lệ áp xe hậu môn có nguồn gốc viêm tuyến hậu môn chiếm
- 90%
-
Cơ chế viêm tuyến hậu môn là do
- Bít tắt lòng ống tuyến
-
Đối với áp-xe trên cơ nâng hậu môn, tốt nhất là dẫn lưu áp-xe qua ngả
- Trực tràng
-
3. Điều trị -2
-
Sau khi rạch áp xe hậu môn, chẩn đoán RÒ HẬU MÔN khi vết thương không lành sau
- 6-12 tuần
- LS : Sau khi rạch áp-xe hậu môn trực tràng, đường rạch sau 3 tháng còn rỉ dịch
-
guyên nhân thường gặp nhất trong áp xe hậu môn
- Viêm tuyến hậu môn
-
Loại áp-xe cạnh hậu môn nào sau đây KHÔNG thể được phát hiện khi
nhìn từ bên ngoài hậu môn
- Trên cơ nâng
-
Nguyên tắc phẫu thuật một ổ áp-xe nói chung là rạch rộng tháo mủ đồng
thời phá các ngóc ngách kết hợp dẫn lưu tốt. ngoại trừ
- Áp xe gian cơ thắt
-
Sau khi rạch áp-xe cạnh hậu môn, khả năng đường rò hậu môn tự lành
là (%)
- 50
-
hăm sóc sau mổ áp-xe cạnh hậu môn
- Ks - ngâm HM - Bơm rữa áp xe
-
Thông có đầu hình nấm có thể được sử dụng để dẫn lưu loại áp-xe hậu
môn-trực tràng nào sau đây:
- Gian cơ thắt , hố ngồi trực tràng
-
Việc phá các ngóc ngách khi rạch tháo mủ áp-xe gian cơ thắt có thể dẫn đến:
- Són phân
-
Khi thăm khám hậu môn loại áp xe lan sang khoang đối bên
- áp xe hình móng ngựa
-
4. Khi thăm khám hậu môn, loại áp xe hậu môn ta quan sát được, Ngoại trừ
- Áp xe trong thành trực tràng
- Áp xe hình móng ngựa thì thấy
-
So với áp-xe trên cơ nâng, áp-xe gian cơ thắt có đặc điểm khác biệt nào
sau đây
- Khối tấy đỏ có vị trí gần sát hậu môn hơn
-
Áp-xe trên cơ nâng hậu môn có đặc điểm khác áp-xe gian cơ thắt
- Thăm trực tràng: khối phập phều, đau chói cạnh trực tràng
-
4.Ng tâc PP điều trị
-
Sau phẫu thuật rò hậu môn, chậm lành vết mổ là thời gian kéo dà
- Sau 6 tháng
-
biến chứng tổn thương cơ thắt sau phẫu thuật rò hậu môn:
- Điều trị nội sau đó mổ lại VT ổn
-
Cách tìm lỗ rò trong khi phẫu thuật rò hậu môn:
- Bơm hơi , oxy già , xanh methylen
- Cách đầu tiên là bơm hơi , ít hiệu quả là que thăm dò
-
Chỉ định của phương pháp đặt dây thắt (seton) trong điều trị rò hậu môn:
- Đường rò cao
- rò ngang cơ thắt
- BN có trương lực cơ thắt thấp
-
Đặc điểm của phương pháp đặt dây thắt (seton) trong điều trị rò hậu môn:
- Cắt mở đường rò phần xuyên cơ thắt "từ từ
-
Chỉ định điều trị rò hậu mô bằng cách đặt seton KHÔNG bao gồm
trường hợp nào sau đây
- Đường rò ở 1/2 sau PN , 1/2 trước hậu môn
-
Nguyên tắc của phương pháp đặt dây thắt đường đò (đặt seton)trong điều trị rò hậu môn
- Cắt đường rò và cắt cơ thắt dần dần
-
Khi đặt dây thắt (seton) điều trị rò hậu môn, thành phần nào sau đây sẽ bị thắt ngang:
- Phần cơ thắt nằm dưới đường rò
-
Nguyên tắc chăm sóc sau mổ rò hậu môn nào sau đây đúng
- Ngâm hậu môn hằng ngày bằng nước ấm pha loãng Betadin
-
Phương pháp điều trị rò hậu môn nào sau đây cho tỉ lệ tái phát cao nhất
- Bơm keo
-
Cắt mở đường rò là phương pháp phẫu thuật được chọn lựa cho loại rò
hậu môn nào sau đâ
- Rò gian cơ thắt
-
Biến chứng muộn
- Hẹp hậu môn
-
Tỉ lệ biến chứng chung sau mổ rò hậu môn
- 6-8%
-
Ng PP điều trị -2
-
Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ rò hậu môn KHÔNG phải do viêm tuyến nhầy ống hậu môn
- Lỗ trong nằm ở phía trên của đường lược
-
Phương pháp vô cảm được chọn lựa khi tiến hành rạch tháo mủ áp-xe cạnh hậu môn
- Mê tĩnh mạch
-
Đặc điểm của phương pháp cắt mở đường rò trong điều trị rò hậu môn
- Mở đường rò ra bề mặt da từ lỗ trong ra lỗ ngoài
-
Vật liệu làm seton
- Bất cứ vật liệu gì
-
Chức năng cùa seton
- Dẫn lưu mủ áp xe HM , dẫn lưu đường rò , tránh co rút cơ
-
Khi nào đặt seton lỏng:
- Áp xe hậu hình móng ngựa
- Áp xe trên và dưới cơ nâng
-
Thời gian cột khối cơ khi đặt seton lỏng
- Sau 2 tuần
-
Biến chứng thường gặp nhất sau mổ rò hậu môn
- Bí tiểu
-
Phần cơ thắt có liên quan có ý nghĩa gì trong chẩn đoán rò hậu môn
- Ng. nhân , tính chất
-
BỆNH TRĨ VÀ BỆNH NỨT HẬU MÔN
-
1. Yếu tố thuận lợi
-
Ng. nhân làm cho áp lực xoang TM trĩ tăng khi đi tiêu, trừ
- Phân nước lượng nhiều
- Đ : Táo bón , mót rặn , ngồi lâu
-
LQ đến bệnh trĩ, câu đúng
- Bệnh lý phổ biến
-
Vị trí trĩ
- 3,8,11
- Trái bên , phải trước , phải sau
-
Quan niệm hiện nay , trĩ là
- Sự phồng lên tự nhiên
-
Bệnh trĩ
- Là bệnh lành tính gặp sau rò hậu môn và nứt hậu môn
-
Ng. nhân gây đau hậu môn , ngoại trừ
- Trĩ độ 4
-
Khi nói về yếu tố thuận lợi của bệnh trĩ, chọn câu SAI
- Giải thích sai
-
Bệnh nhân có khối u ở đại tràng sigma-trực tràng và vùng chậu
- Thường mót rặn dẫn đến trĩ
-
Bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích dẫn đến niêm mạc trực tràng bị kích
thích liên tục và có thể dễ dẫn đến bệnh trĩ
- BN rặn nhiều
-
Ho nhiều , kéo dài làm tăng áp lực ổ bụng
- Làm cản trở máu TM trởi về đại tuần hoàn
-
Triệu chứng và biến chứng của bệnh
-
Mẩu da thừa hậu môn là hậu quả của biến đổi bệnh lý nào sau đây
- Huyết khối búi trĩ ngoại
-
Trĩ được gọi là trĩ triệu chứng khi
- Các búi trĩ là biểu hiện của các bệnh lý thực thể
-
Một người được gọi là “có bệnh trĩ” khi người đó có các biểu hiện sau
đây, TRỪ
- Có các búi trĩ là các chỗ phồng lên của tấm đệm hậu môn
- Đúng : sa ra ngoài hậu môn , chảy máu khi đi tiêu, nhiễm trùng
-
Đặc điểm nào sau đây đúng đối với trĩ ngoại:
- Có thể gây đau
-
Trĩ triệu chứng và bệnh trĩ khác nhau ở:
- Tr chứng các búi trĩ gây ra
-
Các hình thái lâm sàng nào sau đây của bệnh trĩ KHÔNG thể được chẩn
đoán xác định bằng thăm khám lâm sàng
- Trĩ nội xuất huyết
-
Trĩ ngoại KHÔNG có diễn tiến nào sau đây
- Sa ra ngoài ống HM, có thể bị ghẹt
-
Triệu chứng thực thể nào sau đây phù hợp với chẩn đoán bệnh trĩ
- TM cấp tính hay mãn tính
-
Tính chất của búi trĩ ngoạ
- màu tím sẫm , bề mặt phẳng , ấn xẹp , buông phồng
-
BN có mẩu da thừa ống hậu môn thường đến khám bệnh vì lý do nào sau đây
- Không thể VS sạch hậu môn khi đi tiêu
-
. Chảy máu trong bệnh trĩ có đặc điểm nào sau đây đúng
- Máu đỏ, nhỏ giọt, thành tia
-
THOÁT VỊ BẸN
- Subtopic 1