1. GÃY XƯƠNG VÙNG CỔ- BÀN CHÂN
    1. Đại cương
      1. Gãy xương vùng cổ bản chân -> tổn thương xương + Dc + phần mềm xung quanh
        1. Gãy mắt cá
          1. mất Sự linh hoạt của khớp cổ chân , mất vững
        2. Gãy xương gót
          1. 60 %
          2. Liền khoảng 3 thâng ,
          3. XH những vấn đề : VK và giảm biên độ vđ bàn chân
        3. Gãy nền xương bàn ngón 5
          1. 25%
          2. BC : không liền xương do hệ thống cấp máu kém
    2. GP
      1. 3 xương
        1. Đầu xa xương chày
        2. Đầu xa xương mác - x . sên
      2. Hệ thống Dc
        1. DC bên ngoài ,
          1. DC chày mác dưới
          2. DC bên trong
        2. Gọng chày mác
      3. Góc Bohler ( 30-35 độ )
        1. 1 đường nối điểm cao nhất của mỏm khớp trước và mỏm khớp sau
        2. 1 Đường nối điểm cao nhất của mỏm khớp sau với củ x. gót
        3. Góc Bohler giảm thấp hoặc âm
          1. Lún x gót , mặt khớp x. sên đang bị tổn thương nặng
      4. ĐM
        1. Vùng cổ bàn chân
          1. ĐM chày trước và ĐM chày sau
        2. Vùng nền xương bàn ngón 5
          1. ĐM tủy xương , ĐM vùng đầu xương và màng xương
    3. Một số gãy xương thường gặp
      1. Gãy mắt cá
        1. Phân loại Weber ( Vị trí x. mác so với khớp chày mác dưới) Mắc cá ngoài - DC chày mắc dươi
          1. Loại A
          2. Gãy mắt cá ngoài , dưới gọng chày mác
          3. Cơ chế khép - xoay trong
          4. Loại B
          5. Gãy mắt cá ngoài ngang gọng chày mác , đứt DC chày mác trước , gãy mắt cá hoặc đứt DC delta
          6. Cơ chế xoay ngoài
          7. Gãy mắt cá trong -> K đứt DC , và ngược lại
          8. Loại C
          9. Đường gãy x. mác > gọng chày mác
          10. Gãy mắt cá trong hoặc đứt DC delta
          11. Đứt DC chày mác trước
          12. 2 loại
          13. C1
          14. Kiểu dạng
          15. Đường gãy thấp không làm tổn thương màng gian cốt
          16. C2
          17. Kiểu dạng và xoay ngoài
          18. Đường gãy cao tổn thương màng gian cốt
        2. Triệu chứng
          1. Cơ năng
          2. Đau, sưng nề , không đi được
          3. Thực thể
          4. Bàn chân xoay ngoài
          5. DH nhát rìu 1/3 dưới cẳng chân
          6. Muộn
          7. Có bóng nước , bầm tím
          8. Lạo xạo xương , cổ chân mất vững , ấn đau chói
        3. X- quang
          1. Tư thế Mortise
          2. KT gọng chày mác có tổn thương k
        4. Điều trị
          1. Bảo tồn
          2. Nắn chỉnh và bó bột Botte
          3. Chỉ định
          4. Gãy đơn thuần mắt cá trong không di lệch
          5. Gãy mắt cá ngoài < 3 mm và không thay đổi vị trí x. sên
          6. Gãy 2 mắt cá ở người cao tuổi hoặc không thể PT
          7. Gãy mắt cá sau với diễn gãy < 25% diện khớp hoặc di lệch < 2mm
          8. PT
          9. Kết hợp xương
          10. Mắt cá trong : bắt vít Mắt cá ngoài : xài nẹp
          11. Khóa gọng chày mác
          12. Sau mổ
          13. Nẹp bột : 3 tuần
          14. Vít cố định chày mác đưới được tháo sau 6 tuần khi bắt đầu đi để tránh gãy vít
          15. Bắt đầu đi sau 12 tuần
      2. Gãy xương gót
        1. Phân loại
          1. Theo đường gãy
          2. Gãy ngoài khớp ( 23-30%)
          3. Đường gãy không đi vào diện khớp dưới sên
          4. Gãy củ trước x. gót , gãy mấu x. gót ( bong gân Achiles) và gãy thân x. gót
          5. Gãy nội khớp ( 70- 75%)
          6. Đường gãy đi vào diện khớp dưới sên
          7. Gãy thân x . gót
          8. Sander ( CTScan)
          9. Loại I : gãy không di lệch hoặc di lệch < 2mm
          10. Loại II : 1 đường phạm chia x. gót thành 2 mảnh
          11. II A : khoảng ngoài của x . gót
          12. IIb : Gãy khoảng giữa x . gót
          13. IIC : Gãy khoảng trong x . gót
          14. Loại III 2 đườn gãy chia x.gót làm 3 mảnh
          15. III AB
          16. 2 đường gãy , 1 ngoài và 1 giữa
          17. III AC
          18. 1 ngoài - 1 trong
          19. III BC
          20. 1 giữa - 1 trong
          21. Loại IV : gồm cá thể gãy có 3 hoặc nhiều hơn đường gãy phạm khớp
        2. Ng. nhân
          1. Do rơi từ trên cao xuống nền cứng ( trực tiếp)
          2. Lưu ý : CS thắt lưng
        3. Tr chứng
          1. Sưng nề , bầm tím quanh gót
        4. Bảo tồn
          1. Gãy ngoài khớp với mảnh gãy < 1 cm + di lệch < 2mm + không tổn thương gân gót
          2. Gãy Sander loại I
          3. Góc Bohler < 0 độ
          4. Nắn bột Botte
          5. Đi không chịu lực 12 tuần
        5. Pt
          1. Nâng đồi gót = xuyên đinh Steinmann qua da và bó bột cẳng chân thấp ( PP Essex- Lopresti)
          2. gãy lún đòi gót
          3. nắn chỉnh + kết hợp xương
      3. Gãy nền xương bàn ngón 5
        1. Phân loại
          1. Gãy vùng 1 ( Gãy bong giật)
          2. Bàn chân đột ngột gấp mặt lòng , xoay trong -> căng DC gót bàn chân
          3. Gãy vùng 2 ( Gãy Jones)
          4. Gãy cách mép đầu gần 2cm , vùng chuyển tiếp giữa thân xương và hành xương
          5. Do lực kéo dãn dọc trục ngón 5
          6. GÃy vùng 3 ( gãy mỏi)
          7. VĐV do lực tác động lặp đi lặp lại
        2. Tr chứng
          1. Đau
          2. Bàn chân hình vòm
          3. Vẹo trong phần gót
        3. CĐHA
          1. X-Quang
          2. CT Scan
          3. CĐ sớm biến chứng chậm liền khớp hoặc khớp giả
          4. MRI
          5. Phát hiện sớm gãy do mỏi
        4. Điều trị bảo tồn
          1. gãy vùng 1
          2. Mang giày bó sát 6-8 tuần
          3. gãy vùng 3
          4. Bó bột Botte
        5. PT
          1. Chỉ định
          2. Gãy vùng 1 có di lệch xoay
          3. Gãy vùn 2
          4. Gãy xương có bc
          5. PP
          6. Vít , nẹp , kim Kirschner
  2. Gãy xương vùng gối
    1. Đại cương :
      1. Loại gãy phạm khớp
        1. Hướng điều trị
          1. Giữ đúng trục cơ học , tái lại mặt khớp , phục hồi chức năng khớp gối
    2. GP
      1. 3 Xương
        1. Đầu dưới xương đùi
        2. Đầu trên xương chày và xương bánh chè
      2. Phần mềm ( Khá đặc biệt)
        1. Mạch máu lớn và TK lớn nằm phía sau
          1. Dễ bị tổn thương khi xương gãy lệch phía sau
        2. Tuần hoàn xương phía trước đến từ 2 bên bao quanh gối
          1. Tổn thương đường giữa trước ít gây tổn thương tuần hoàn
        3. DC
          1. giúp giữ vững gối , TĐ khi gãy xương phức tạp
      3. Cơ sinh học vùng gối
        1. Sức nặng cơ thể đè trên khớp gối theo trục cơ học
          1. Tâm chỏm x . đùi -> khớp gối -> trục x. chày -> thân x. sên
    3. Các kiểu gãy xương vùng gối
      1. 1. Nguyên nhân và cơ chế
        1. Trực tiếp , gián tiếp ( loãng xương)
        2. Trực tiếp Gián tiếp : + lực kéo căng mạnh của cơ tứ đầu đùi
        3. Trực tiếp : hiếm gặp Gián tiếp : xa ngã vào đầu gối , vặn xoắn cẳng chân
          1. Cơ chế :,
          2. lực tải trục gây gãy lún
          3. lực varus / valgus gây gãy tách
      2. 2. Đặc điểm LS
        1. Đau , sưng, , không vận động được Biến dạng chồng ngắn, vẹo trong
        2. Không tự duỗi khớp gối . Khuyết x. bánh chè TD khớp gối . DH bập bềnh x . bánh chè
        3. Trợt da , nổi bóng nước , ấn đau chói vùng mâm chày
          1. BC ĐM khoeo
          2. TK khoeo ngoài
          3. CEK
      3. 3. HA
        1. + Tư thế tiếp tuyến ( tư thế Merchant)
          1. Đường gãy dọc / ĐG tình trạng mặt khớp x bánh chè
      4. 4. Phân loại
        1. Ao
          1. Loại A
          2. Gãy trên lc đùi
          3. Loại B
          4. Gãy lc ngoài/ trong
          5. Loại C
          6. Gãy trên giữa lc ( liên lc)
        2. Gãy không di lệch , Gãy ngang, Gãy cực dưới, gãy nát , gãy dọc, gãy sụn xương
        3. Schatzker ( Gãy mâm chày)
          1. Loại I
          2. Gãy tách mâm chày ngoài
          3. Loại II
          4. Lọa I + lún
          5. Loại II
          6. Gãy lún mâm chày ngoài
          7. Loại IV
          8. gãy mâm chày trong
          9. Loại V
          10. Gãy 2 mâm chàu
          11. Loại VI
          12. Gãy mâm chày + đường gãy tách hành xương
      5. 5. Điều trị
        1. Mục tiêu điều trị
          1. Phục hồi
          2. Liền xương
          3. VĐ sớm
        2. Điều trị
          1. Bảo tồn
          2. Ít được sd
          3. PT
          4. Kết hợp xương
          5. = Vít xốp , nẹp vít, đinh nội tủy có chốt
          6. Thay khớp gối khi có hư khớp gối
        3. Mục tiêu điều trị
          1. Không chênh mặt khớp và không di lệch xa ổ gãy
          2. Di lệch xa chấp nhận < 3mm, di lệch chênh < 2mm
          3. Phục hồi hệ thống duỗi gối
          4. BĐ vững chắc, tập vđ sớm
        4. Điều trị
          1. Bảo tồn : bó bột ống đùi- cẳng chân
          2. Gãy không di lệch
          3. PT
          4. Kết hợp xương
          5. Chỉ thép số 8 và chữ O, theo Ao , ngly Pauwels, Lotke
        5. Mục tiêu điều trih
          1. Phục hồi GP , giữ đúng trục cơ học , bảo tồn hệ thống gấp duỗi , vđ sớm
          2. Di lệch chênh chấp nhận
          3. < 5 mm : Bn trẻ năng động
          4. < 10 mm : BN lớn tuổi , nhu cầu vđ thấp
        6. Điều trị
          1. Bảo tồn
          2. Bó bột - đùi cẳng vàn chân
          3. PT : kết hợp xương
          4. Vít xốp , nẹp vít , khung cđ ngoài
          5. Gãy lún nhiều
          6. Ghép xương : sau khi phục hồi chức năng mặt khớp
      6. 6. Biến chứng
        1. BC
          1. Sớm
          2. Sốc CT - Tắc mm
          3. Tổn thương ĐM đùi
          4. Muộn
          5. Loét tì đè
          6. Sai trục
          7. Cứng khớp
          8. Can lệch
          9. Chậm liền xương
        2. Cứng khớp
          1. Chậm liền xương
          2. NK
          3. Thoái hóa khớp chè đùi
        3. Biến chứng
          1. Sớm
          2. Sốc CT
          3. ĐM khoeo , TK hông khoeo ngoài , CEK
          4. Muộn
          5. Teo cơ , cứng khớp , thuyên tắc TM sâu , VP , NK tiết niệu
          6. Can lệch , thoái hóa khớp gối
  3. 1. Gãy xương chậu
    1. Đ.Đ của kiểu gãy xương chậu
      1. Lực chấn thương mạnh
        1. Tổn thương các CQ khác
          1. Chảy máu nhiều dễ có bc sốc chấn thương
      2. Gãy khung chậu không vững
        1. BN đau nhiều
          1. Gây nhiều biến chúng do nằm lâu : loét x. cùng cụt, NK tiết niệu , VP
      3. GP
        1. 2 khớp
          1. Khớp cùng chậu và khớp mu
      4. X. chậu phần lớn là xương xốp
        1. Khung chậu có những vùng yếu
          1. Giữa cánh chậu
          2. Ngành xương mu
          3. Các lỗ của x . cùng
      5. Cơ chế
        1. Trực tiếp
          1. TNGT , đè ép từ trước ra sau hoặc từ bên sang
        2. Gián tiếp
          1. Ngã cao
    2. Thể LS
      1. Gãy 1 phần khung chậu ( Khung chậu còn vững)
        1. Vỡ cánh chậu
          1. Gai chậu trước trên 1 bên có thể hạ thấp xuống
          2. VĐ khớp háng 2 bên không đau
        2. Gãy ngành xương mu
          1. VĐ khớp háng ít đau bên gãy
      2. Gãy toàn phần khung chậu ( Gãy thật sự )
        1. Triệu chứng
          1. TC gãy khung chậu
          2. Ép bữa đau- bầm máu vùng tầng sinh môn và cánh chậu
          3. Khung chậu mất cân xứng
          4. Ngắn chi
          5. VĐ khớp háng có thể hạn chế
          6. Trchung đi kèm
        2. Cơ chế
          1. Đùi xoay ngoài , khớp mu dãn rộng
          2. Cơ chế APC
          3. Gãy kiểu nén ép trước sau ( mở quyển sách )
          4. Ép giữa toa tàu
          5. Lực ép giữa khớp mu
          6. Có thể bị gãy 4 ngành x. mu , vỡ bàng quang và niệu đạo
          7. Lực ép 1 bên cánh chậu
          8. Gãy 2 ngành x.mu di lệch xa / toác khớp mu / toác khớp cùng chậu với đứt dc trước của khớp cùng chậu
          9. Đùi xoay trong
          10. Cơ chế LC
          11. Lực dồn nén từ 1 bên hông
          12. Gãy 2 ngành xương mu di lệch chồng ngắn , đứt DC sau khớp cùng chậu
          13. Gãy kiểu xé dọc trục - VS
          14. Xé dọc thẳng đứng , ngã từ trên cao xuống
          15. Tổn thương thường gặp
          16. Toác khớp mu hoặc gãy 2 ngành xương mu bên di lệch lên trên
          17. Gãy cánh chậu sau hoặc trật khớp cùng chậu
          18. Gãy x. cùng ( gãy khung chậu kiểu Malgaigne
      3. Gãy ổ cối
        1. Sưng - ép đau
          1. VĐ khớp háng đau tăng lên
          2. Biến dạng xoay ngoài hoặc xoay trong và ngắn chi
          3. Biến dạng : trật khớp háng trong gãy bờ sau ổ cối , trật khớp háng ra sau
    3. Mục tiêu điều trị
      1. Liền xương + Phục hồi lại khung chậu
        1. Không làm hẹp tiểu khung , không làm ngắn chi, không để lại di chứng khớp
    4. Điều trị
      1. Sơ cứu
        1. Bất động
          1. Giảm đau
          2. Bù lại tuần hoàn mất
      2. Thực thụ
        1. Gãy 1 phần khung chậu
          1. Gãy 1-2 ngành xương mu
          2. Nằm nghỉ có thể lành
          3. Gãy cánh chậu có di lệch
          4. Mổ cố định bằng vít xốp hoặc nẹp vít
        2. Gãy toàn khung chậu
          1. Nằm nghỉ tại giường 2-4 tuần ( bảo tồn)
          2. Áp dụng trường hợp khung chậu còn tương đối bền vững , ít di lệch , không đau nhiều
          3. Nằm võng
          4. Điều trị toác khớp mu
          5. Nâng mỏng khỏi mặt giường 1-2 cm
          6. 4-6 TUẦN, để Dc liền lại
          7. Ít sd
          8. Kéo liên tục qua lồi cầu x. đùi
          9. Áp dụng gãy Malgaigne ( VS)
          10. Đặt khung cố định ngoài
          11. KhungGant
          12. Cầm máu
          13. Ưu : đặt nhanh không gây vướng
          14. Khuyết : khung không vững chắc và không nắn hết di lệch
          15. CĐ : dùng trong cấp cứu để cầm máu và chống sốc
          16. Khung hình chữ nhật
          17. Khuyết : Không đặt được khi gãy cánh chậu , gây vướng ở bụng , khó khăn khi cần mổ , nguy cơ NK
          18. Kết hợp xương bên trong
          19. Trật khớp cùng chậu và toác khớp mu nhiều hoặc điều trị bằng cđ ngoài thất bại
        3. Gãy ổ cối
          1. Gãy không di lệch
          2. Nằm nghỉ 6-8 tuần
          3. Gãy di lệch
          4. Nắn trật khớp, bó bột chậu- đùi - cẳng bàn chân / mổ kết hợp xương
          5. Gãy nhiều mảnh di lệch
          6. kéo liên tục hoặc PT kết hợp xương
    5. Biến chứng
      1. Sớm
        1. Sốc chấn thương
          1. Vỡ bàng quang
          2. Bí tiểu không có cầu bàng quang
        2. Đứt niệu đạo sau
          1. Thủng trực tràng
          2. Đứt mạch máu vùng chậu
          3. Gãy hở
      2. Muộn
        1. Can lệch
          1. Hẹp tiểu khung
          2. Hẹp vùng cổ bàng quang
          3. Đi khập khiễng do so le chi
    6. X- Quang khung chậu
      1. Tư thế thẳng trước sau
        1. Khảo sát
          1. Vòng chậu trước
          2. Ngành xương mu , di lệch khớp mu
          3. Vòng chậu sau
          4. Gãy khớp cùng chậu, x. cùng , x cánh chậu , mỏm ngang ĐS L5
      2. Tư thế Inlet
        1. Tia chụp
          1. Đi chếch từ đầu -> giữa khung chậu 1 góc 25-40 độ
        2. Khảo sát
          1. Eo chậu, bờ trên khung chậu , đường chậu lược , vòng chậu trước/ sau
      3. Tư thế Outlet
        1. Tia chụp
          1. Đi chếch từ chân -> khớp mu 45 độ , tiếp tuyến với mp trên của khung chậu
        2. Khảo sát
          1. Mào chậu, x. cùng , đầu trên x. đùi, ụ ngồi
    7. CT Scan
      1. tổn thương xương , ở vùng ổ cối -> xđ chính xác đường mổ , tiên lượng
  4. Gãy cổ xương đùi
    1. Tr chứng
      1. Cơ năng
        1. Đau - sưng nề
      2. Thực thễ
        1. Gãy di lệch
          1. Sưng nề: vùng trước nếp bẹn
          2. Bàn chân xoay ngoài sát mặt giường
          3. Chiều dài tương đối ngắn
          4. Từ gai chậu trước trên đến đỉnh mắt cá trong
          5. Chiều dài tuyệt đối không đổi
          6. Bàn chân xoay ngoài sát mặt giường
        2. Gãy không di lệch
          1. Chi dưới không biến dạng lệch trục
          2. Tiếp tục di chuyển và vđ tăng độ garden
    2. Hình ảnh học
      1. Tư thế thấy hết chiều dài cổ x. đùi
        1. Khớp háng xoay trong 15 độ
      2. Gãy cổ x. đùi
        1. Mất liên tục đường cong cổ bịt ( đường Shenton)
        2. Thay đổi trị số góc cổ - thân
        3. Mấu chuyển lớn di lệch lê trên
    3. Đại cương
      1. Gãy cổ x. đùi
        1. Sát chỏm đến liên mấu chuyển
          1. Đường gãy nằm trong bao khớp
        2. Đối tượng : người tăng hủy xương , giảm tạo
    4. ĐĐGP
      1. Cổ x. đùi hợp với thân 125-135 độ , ngã trước khoảng 15 độ , nằm trong bao khớp
      2. M. máu
        1. Nhánh nhỏ DC tròn
        2. Nhánh của 2 ĐM mũ trước và sau
      3. Hai hệ xương
        1. Xương bè hình nan quạt : từ cổ đến chỏm
        2. Xương hình vòm ở vùng mấu chuyển phía ngoài
        3. GIỮA 2 xương là điểm yếu của cổ x. đùi ( tam giác Ward)
      4. gẫy cổ x. đùi dễ bị khớp giả và hoại tử chỏm
    5. Ng.nhân và cơ chế
      1. TN lao động , TNGT
    6. Phân loại
      1. Vị trí gãy Delbet
        1. gãy sát chỏm
          1. Loại 1
        2. gãy cổ chính danh ( tam giác Ward)
          1. Loại II
        3. Gãy nền cổ
          1. Loại III
        4. Càng xa chỏm tiên lượng càng tốt
      2. Theo hướng đường gãy Pauwels
        1. Loại 1
          1. Góc tạo thành < 30 độ
        2. Loại 2
          1. Góc : 30-50 độ
        3. Loại 3
          1. Góc > 50 độ
      3. Theo Bohler
        1. Thể dạng ( 15-20%)
          1. Góc mở lên trên ra ngoài
          2. = Pauwels 1
          3. Tiên lượng tốt
        2. Thể khép ( 80-85%)
          1. Góc mở xuống dưới vào trong
          2. Pauwels II,III
      4. Theo garden ( di lệch các bè xương)
        1. Loại I
          1. Gãy 1 phần cổ xương đùi
        2. Loại 2
          1. Gãy đi vòng hết cổ x. đùi
          2. Không di lệch , không iến dạng
        3. Loại 3
          1. gãy đi hết vòng
          2. cổ x đùi rơi chỏm , đoạn xa di lệch bị kéo lên trên
          3. Ls : ngắn chi và bàn chân xoay ngoài
        4. Loại 4
          1. Lệch hẳn
      5. Góc càng lớn tiên lượng càng xấu
    7. Mục tiêu điều trị
      1. Hạn chế bc do nằm lâu
        1. Bảo tồn chỏm
          1. Liền xương tránh hoại tử chỏm x. đùi
        2. Thay khớp
          1. Phục hồi chức năng sớm
    8. Điều trị
      1. SƠ cứu
        1. Cố định = 3 nẹp hoặc nẹp chống xoay
        2. Cố định khớp háng đúng ng . tắc
          1. Loại I , II Garden
      2. Bảo tồn
        1. Rất ít áp dụng
      3. PT
        1. Bảo tồn chỏm
          1. Áp dụng
          2. Bn trẻ , xương tốt , gãy không di lệch
          3. PP
          4. Xuyên đinh Knowles , vít xốp, nẹp vít
        2. Thay khớp
          1. Thay khớp bán phần
          2. Bn lớn tuổi , ít nhu cầu đi lại , ổ cối còn tốt
          3. Thay khớp toàn phần
          4. Bn trẻ tuổi , nhu động cao
    9. Biến chứng
      1. Toàn thân
      2. Tại chỗ
        1. Khớp giả
        2. Hoại tử chỏm
        3. Liền xương lệch trục
        4. Thoái hóa khớp háng
        5. Teo cơ , cứng khớp
        6. Thay khớp
          1. Lựa chọn cuối cùng
  5. Gãy thân xương đùi
    1. Đại cương
      1. Thân xương đùi
        1. dưới MCL -> cách bờ trên lc ngoài x đùi 5 cm
        2. Mấu chuyển bé -> bờ trên lc trong x đùi
        3. Có nhiều biến chứng toàn thân và tại chỗ ảnh hưởng đến tính mạng
    2. GP
      1. Xương
        1. X đùi là xương lớn nhất và dài nhất
        2. Có hình lăng trụ tam giác, lòng tủy hình đồng hồ cát
          1. 1/3 giữa có 1 đoạn hẹp dài khoảng 8-10 cm
          2. Tuừ chỗ hẹp , ống tủy rộng về 2 phía
          3. Có ý nghĩa trong đinh nội tủy
      2. Tuần hoàn
        1. nhánh thứ 1 hoặc thứ 2 ĐM đùi sâu
          1. ĐM dinh dưỡng
          2. Cấp máu 2/3 trong vỏ xương
        2. Mm màng xương
          1. Cung cấp máu cho 1 /3 ngoài x .cứng
          2. Tăng sinh nuôi dưỡng xương khi gãy
      3. Phần mềm
        1. Khối cơ dày và khỏe nên khó nắn chỉnh khi gãy
    3. Tổn thương GP
      1. Gãy 1/3 trên
        1. Biến dạng ngắn chi và gập góc mở ra sau vào trong
          1. Đoạn gần
          2. Cơ mông , cơ thắt lưng chậu kéo
          3. Đoạn xa
          4. Cơ tứ đầu đùi , cơ khép : kéo lên trên và vào trong
        2. Có khuynh hướng xoay ngoài : do có sự co kéo của dải căng đùi ngoài
      2. Gãy 1/3 giữa
        1. Đoạn gần
          1. Cơ mông , cơ thắt lưng chậu
          2. Kéo ra ngoài và ra trước
        2. Đoạn xa
          1. Cơ khép xoay từ ngoài vào trong
        3. Tạo thành 1 góc mở vào trong
      3. Gãy 1/3 dưới
        1. Đoạn gần
          1. Cơ khép
          2. Kéo ra trước và vào trong
        2. Đoạn xa
          1. Cơ bụng chân
          2. Kéo ra sau
        3. Tạo thành 1 góc mở ra trước và ra ngoài
    4. Tổn thương phần mềm
      1. Đầu xương gãy đâm thủng cơ tứ đầu đùi
        1. Rách bó mạch TK tứ đầu đuồi
      2. Tổn thương bm TK phía sau
    5. Tr chứng
      1. Toàn thân
        1. Sốc chấn thương
          1. Tắc mm do mỡ
      2. Tại chỗ
        1. Sưng nề - sờ đau - mất liên tục xương
        2. Không cử động , biến dạng : chi ngắn, trục xoay ngoài , đùi gập góc
        3. Chiều dại tuyệt đối , chiều dài tương đối ngăn hơn bên lành
        4. Gãy 1/3 dưới : DH tràn dịch khớp gối
          1. do đầu xương đâm thủng túi cùng cơ tứ đầu đì
          2. Chọc hút ra máu có váng mỡ
    6. HA
      1. X-quang
        1. Các thể di lệch : chồng ngắn , gập góc , sang bên , di lệch xoay
        2. Không có di lệch xa
    7. Phân loại
      1. Vị trí
      2. Tổn thương xương ( Winquist Hansen - 1984)
        1. Độ O
          1. gãy xương đơn giản
        2. Đôh 1
          1. gãy xương có mảnh vỡ nhỏ
        3. Độ 2
          1. gãy xương có mảnh vỡ < 50 % thân xương
        4. Độ 3
          1. Gãy xương có mảnh vỡ > 50 % thân xương
        5. Độ 4
          1. gãy nhiều mảnh , nhiều đoaạn
      3. Gãy xương hở ( Gustilo 1984)
        1. Độ 1
          1. VT < 1 cm
          2. Tổn thương p mềm đơn giản
          3. X. gãy đơn giản
          4. Nguy cơ NK ít
        2. Độ 2
          1. VT 1-10 cm
          2. Tổn thương p.mềm TB
          3. X. gãy đơn giản
          4. Nguy cơ NK TB
        3. Độ 3 A
          1. VT > 10 cm
          2. Nặng
          3. phức tạp
          4. nặng
        4. Độ 3 B
          1. Như 3 A + lóc màng xương
          2. Tổn thương p.mèm phức tạp
        5. Độ 3 C
          1. Gãy xương phức tạp có tổn thương m. máu chính của chi
    8. Điều trị
      1. sơ cứu
        1. Nẹp cố định
          1. Nẹp bột, gỗ , thomas, nẹp hơi
        2. Giảm đau
          1. Thuốc giảm đau toàn thân , tiêm
          2. Gây tê ổ gẫy
          3. Phong bế gốc chi
        3. Bù KL
      2. Bảo tồn
        1. Áp dụng trẻ em
          1. Bó bột - chậu - lưng chân
          2. hoặc kéo tạ xương đùi - 1thansg
          3. Đến khi hết di lệch có can liền xương
          4. + Điều trị bảo tồn
      3. PT
        1. Ngoại tủy
          1. Khung cố định ngoài , nẹp vít
        2. ĐNT có chốt, đinh Kuntscher ( CĐ hạn chế) , đinh mềm dẻo
    9. Biến chứng
      1. Sớm
        1. Toàn thân
          1. Sốc CT - tác mạch máu - mất tri giác, lơ mơ , xuất huyết , pCO2 tăng , tiểu cầu giảm
        2. Tại chỗ
          1. Tổn thương mm , tk
          2. !/3 dưới thân x . đùi
          3. CEK
          4. Ít gặp
      2. Muộn
        1. VP, NK tiết niệu, thuyên tắc phổi
        2. HC RL dinh dưỡng
        3. Can lệch , chậm liền xương , khớp giả
  6. Gãy xương cẳng chân
    1. Gãy xương hở ( Gustilo 1984)
      1. Độ 1
        1. VT < 1 cm
          1. Tổn thương p mềm đơn giản
          2. X. gãy đơn giản
          3. Nguy cơ NK ít
      2. Độ 2
        1. VT 1-10 cm
          1. Tổn thương p.mềm TB
          2. X. gãy đơn giản
          3. Nguy cơ NK TB
      3. Độ 3 A
        1. VT > 10 cm
          1. Nặng
          2. phức tạp
          3. nặng
      4. Độ 3 B
        1. Như 3 A + lóc màng xương
          1. Tổn thương p.mèm phức tạp
      5. Độ 3 C
        1. Gãy xương phức tạp có tổn thương m. máu chính của chi
    2. Đại cương
      1. Gãy thân xương cẳng chân
        1. Gãy xương chày từ dưới 2 lồi cầu -> mắt cá trong / +- x mác
        2. Đường gãy dưới khe khớp gối ngoài 3 khoát ngón tay và trên mắt cá ngoài 3 khoát ngón tay ( 5-6 cm )
        3. Gãy xương chày - x .mác = đường gãy ngang
          1. Thường ít di lệch , hoặc chỉ di lệch sang bên
        4. Gãy 2 xương = đường gãy gần nhau / đường gãy x. mác > x chày
          1. Di lệch chồng ngắn và gập góc hoặc xoay trục
    3. GP
      1. Xương
        1. 2/3 x . chày có hình lăng trụ tam giác
        2. 1/3 x . chày dưới : hình lăng trụ tròn
          1. Khó đặt nẹp vít : cần có nẹp chuyên dụng
        3. Đoạn chuyển tiếp : là điểm dễ gãy nhất
        4. X. chày chịu lực chính ( 9/10)
          1. Chủ yếu điều trị gãy thân x . chày
      2. M. máu
        1. Gồm 3 nguồn
          1. MM trong ống tủy
          2. MM màng xương
          3. MM đầu hành xương
      3. P. mềm
        1. Cơ chủ yếu tập trung ở vung sau
          1. Dễ bị di lệch thứ phát
          2. Dễ chọc thủng da gây gãy hở : mặt trước trong x , chày
        2. Có 4 khoang
          1. Khoang trước
          2. Khoang sau sâu
          3. Khoang sau nông
          4. Khoang ngoài
          5. Thành là các phần kém đàn hồi
          6. Dễ bị CEK
    4. Nguyên nhân , cơ chế
      1. Trực tiếp
        1. gãy 2 thân xương đồng mức , đường gãy ngang
      2. Gián tiếp
        1. Vặn xoắn cẳng chân gãy 2 thân xương khác mức , gãy chéo xoắn
    5. Tr chứng
      1. Gãy kín ít di lệch
        1. Đau và sưng nề - Sờ đau - Không ngắn chi
      2. Gãy có di lệch
        1. Đến sớm
          1. Đau nhiều , ngắn chi ,lệch trục , biến dạng , sờ đau chói , lạo xạo xương
        2. Đến muộn
          1. Dọa CEK
          2. Đau ngày càng tăng
          3. Không giảm đau khi dùng thuốc
          4. CEK
          5. Đau + TK
          6. tê bì, kiến bò, Giảm cảm giác
          7. RL vận động
          8. DH CEK gđ muộn
    6. HA
      1. X-quang lấy khớp gối và khớp cổ chân
    7. Điều trị
      1. Mục tiêu điều trị
        1. Không ngắn chi , không xoay trục , không cứng khớp gối , không bàn chân ngưa
        2. Di chệch chấp nhận được
          1. Chồng ngắn < 1 cm
          2. Sang bên : Diện tx 2 mặt gãy > 50 %
          3. Di lệch gập góc trong ngoài < 5 đọ , di lệch gập góc trước sau < 10 độ
          4. Hạn chế tối đa di lệch xoay , di lệch chấp nhận được < 10 độ
      2. Điều trị bảo tồn
        1. CĐ : di lệch ít
        2. Bó bột đùi- cẳng - bàn chân
          1. 12-16 tuần
          2. Chuyển sang bột Sarmiento : để giải phóng sớm khớp gối
      3. PT
        1. Ktes hợp xương
          1. Đinh
          2. Nẹp vít
          3. Cố định ngoài
    8. Biến chứng
      1. Sớm
        1. Sốc chấn thương
          1. Ít gặp
        2. CEK cẳng chân
          1. Gãy kín 1/3 trên
        3. Tổn thiowng ĐM chày trước , chày sau
        4. TK hông khoeo ngoài
      2. Muộn
        1. Can lệch , khớp giả ( gãy 1.3 dưới cẳng chân)
        2. Loạn dưỡng kiểu Sudeck