1. Gãy thân xương cánh tay
    1. Kiểu di lệch
      1. Gãy trên cơ ngực lớn
        1. Đoạn gãy gần
          1. Tư thế dạng do cơ trên gai kéo
        2. Đoạn gãy xa
          1. Di lệch vào trong do cơ ngực lớn kéo
      2. Gãy giữa cơ ngực lớn - cơ delta
        1. Đoạn gần
          1. Di lệch vào trong
          2. Do cơ ngực lớn kéo
        2. Đoạn xa
          1. Tạo gập góc mở ra ngoài
          2. Do cơ delta kéo
      3. Gãy dưới cơ delta
        1. Đoạn gần
          1. Dạng và kéo ra trước
          2. Cơ ngực lớn và cơ delta kéo
        2. Đoạn xa
          1. Vào trong và lên trên
          2. Cơ tam đầu và cơ quạ cánh tay kéo
          3. Di lệch chồng ngắn nhiều
    2. Triệu chứng
      1. DH chắc chắn
        1. Ngắn chi
          1. Lệch trục xương
          2. Cử động bất thường
      2. DH không chắc chắn
        1. Sưng nề bầm tím
          1. Mất cơ năng
          2. Đau chói
        2. Gãy cài, gãy không di lệch
    3. Nguyên tắc điều trị
      1. Điều trị bảo tồn
        1. Liền xương với di lệch chấp nhận được
          1. Chồng ngắn < 3 cm
          2. Gập góc ra sau < 20 độ
          3. Gập góc vào trong < 30 độ
        2. Có các hình thức
          1. Bó bột ngực-vai-cánh tay dạng vai
          2. Chỉ áp dụng gãy đoạn trên cao
          3. Bột chữ U và chữ U cải tiến
          4. Mỏm cùng vai ( bờ trên ngoài cơ delta)
          5. Bờ dưới mỏm khuỷu
          6. Vòng lên hỏm nách
          7. Kết hợp băng thun hoặc bột bó tròn chu vi cánh tay
          8. Treo căng tay tư thế khuỷu gấp 90 độ
          9. Bột treo
          10. Bó đến trên ổ gẫy ít nhất 2 cm , dùng sức nặng đề trì kéo cánh tay cho thẳng trục
          11. Bột nặng nguy cơ
          12. Khớp giả
          13. BN phải ngủ ngồi hoặc thư thế 45 độ
          14. Nẹp chức năng
          15. Hiện đại nhất , PP điều trị cơ năng
          16. Ng lý bất động
          17. Ngly thủy động học và được Sarmiento áp dụng
      2. Phẫu thuật
          1. Điều trị bảo tồn thất bại
          2. Gãy không vững : gãy nhiều mảnh
          3. Gãy xương bệnh lí
          4. Gãy xương hở
          5. Gãy kèm nhiều xương lớn
          6. Gãy xương có biến chứng cần can thiệp
          7. CCĐ với điều trị bảo tồn ( béo phì, bỏng)
        1. PP kết hợp xương
          1. Nẹp vít
          2. Sd phổ biến
          3. Đinh nội tủy có chốt
          4. Đinh mềm dẻo
    4. Biến chứng
      1. Liệt TK quay
        1. Mất cảm giác
        2. Mất vận động
          1. Không duỗi được khớp cổ bàn tay , khớp bàn ngón tay ( II-V)
          2. Không duỗi và dạng được ngón I
        3. Ít khi bị đứt
          1. Chủ yếu bị chèn ép TK
          2. Nếu liệt quá lâu thì chuyển gân để tái lập chức năng hệ thống duỗi
        4. 1/3 trên ở phía sau , 1/3 giữa ở phía ngoài, 1/3 dưới ở phía sau
      2. Khớp giả
        1. Do xương gãy di lệch xa / Cơ chèn ép ổ gãy/ Gãy nhiều mảnh di lệch
          1. Xử trí
          2. PT làm mới ổ gãy + kết hợp xương
      3. Can lệch
        1. ở PP điều trị bảo tồn
          1. Không gây mất chức năng
  2. 2. Gãy xương vùng khuỷu
    1. Đặc điểm giải phẫu
      1. Xương
        1. Đầu dưới xương cánh tay
        2. Đầu trên xương trụ
          1. Mỏm khuỷu
          2. Nơi bám của cơ tam đầu cánh tay
          3. Nên gãy mỏm khuỷu -> gián đoạn truyền lực -> Mất chức năng duỗi khuỷu
        3. Chỏm quay
          1. GH tầm vận động
          2. Màng gian cốt
          3. Rách có thể làm x . quay di lệch lên trên
      2. Khớp
        1. Khớp cánh tay -quay
          1. Khớp cánh tay- trụ
          2. Khớp quay - trụ trên
      3. Thực hiện động tác
        1. Sấp ngửa
          1. Gấp - duỗi
      4. Thần kinh
        1. TK trụ
          1. Phía sau giữa mỏm trên lồi câu trong - mỏm khuỷu
          2. Khi có tổn thương trực tiếp
        2. TK giữa
          1. Phía trước đi cùng ĐM cánh tay
          2. Gãy đầu dưới xương cánh tay
        3. TK quay
          1. Phía trước ngoài , giữa cơ cánh tay và cơ quay
          2. Chia làm 2 nhánh
          3. Nhánh sâu : TK gian cốt sau
          4. Gãy chỏm xương quay hoặc PT vùng chỏm quay
    2. Triệu chứng
      1. Gãy vùng khuỷu
        1. Ng. nhân , cơ chế
          1. Người lớn : sau ngã chống tay Người trẻ : TNGT, TNTT
          2. Trực tiếp :ngã va đập mỏm khuỷu Gián tiếp : cơ tam đầu
          3. ngã chống tay Gãy chỏm quay thường tổn thương DC và ít khi kèm gãy chỏm con
        2. mỏm trên lồi cầu- mỏm khuỷu- mỏm trên ròng rọc = Hueter
          1. Tr. chứng
          2. Sưng đau , hạn chế vđ , biến dạng trục
          3. Lạo xạo xương
          4. Khớp khuỷu mất vững
          5. Khám mạch máu , TK
          6. Nguy cơ CEK
          7. ĐĐLS
          8. Mất khả năng duỗi khuỷu chủ động
          9. DH chỉ điểm
          10. Dễ tổn thương TK trụ
          11. Tr. chứng
          12. GH tầm vận động
          13. Tổn thương kiểu Essex- Lopresti
          14. Gãy trật chỏm quay
          15. Rách màn gian cốt
          16. Tổn thương khớp quay trụ dưới
        3. HÌnh ảnh học
          1. CĐHA
          2. X-quang khớp khuỷu thẳng = nghiêng
          3. Gãy không di lệch
          4. DH bóng mỡ bị đảy lệch
          5. CTscanh
          6. Gãy xương phạm khớp khó CĐ
          7. MRI
          8. Tình trạng DC, cấu trúc của khớp
          9. Chụp X- Quang khớp khuỷu thẳng nghiêng
          10. Tư thế
          11. Thẳng nghiêng
          12. Greenspan
          13. Khuỷu gấp 90 độ Đầu đèn nghiên 45 độ
          14. Giúp khảo sát khớp quay chỏm con
          15. Gãy không di lệch
          16. tìm DH ' Bóng mỡ"
        4. Phân loại
          1. Mayo
          2. Loại 1
          3. Gãy không di lệch hoặc di lệch ít
          4. Loại II
          5. Gãy di lệch + Không mất vững khớp cánh tay trụ
          6. Loại III
          7. Gãy mỏm khuỷu + mất vững
          8. + A : đơn giãn ; +B : nếu phức tạp
          9. Gãy trên lồi cầu, gãy ngang lồi cầu, gãy liên lồi cầu , gãy chỏm con, gãy ròng rọc
          10. Mason
          11. Loại I
          12. Gãy không di lệch hoặc di lệch < 2 cm
          13. Loại II
          14. Gãy di lệch > 2cm và > 30 % mặt khớp
          15. Loại III
          16. Gãy nhiều mảnh và di lệch phức tạp
          17. Loại IV
          18. Gãy chỏm quay + trật khớp khuỷu
    3. Điều trị
      1. Gãy đầu dưới xương cánh tay
        1. Mục tiêu điều trị
          1. Phục hồi GP
          2. Bất động xương vững chắc
          3. Tập vận động sớm
        2. PP điều trị
          1. Điều trị gãy trên lc cánh tay
          1. Kiễu gãy không di lệch , di lệch ít , xương phức tạp ở BN lớn tuổi
          2. Nẹp bột cánh- cẳng- bàn tay
          3. Tư thế khuỷu gấp 90 độ, cẳng tay trung tính
          4. Sau 1-2 tuần , tập vđ nẹp chức năng
          5. Sau 6 tuần , chụp X quang đánh giá
          1. Gãy lệch , tổn thương mạch máu, TK , gãy hở
          2. Người lớn
          3. PT kết hợp xương bằng nẹp vít
          4. Thay khớp khuỷu hoàn toàn
          5. Gãy phức tạp liên lồi cầu ở người cao tuổi
          6. Trẻ em
          7. Nắn kín và xuyên kim Kirschner qua da
      2. Gãy mỏm khuỷu
        1. Mục tiêu
          1. Phục hồi GP
          2. Phục hồi BP duỗi khớp
          3. PHục hồi động tác duỗi khuỷu
          4. Phòng ngừa cứng khớp
        2. Điều trị bảo tồn
          1. CD
          2. Gãy di lệch ở BN lớn tuổi
          3. CĐ Mayo 1
          4. bó bột cánh- cẳng- bàn tay hoặc nẹp bột khuyru gấp nhẹ 45-90 độ
        3. PT
          1. PP xuyên 2 khớp = kim Kirschner + vòng chỉ thép
          2. Mayo 2
          3. Nẹp vít kết hợp xương mỏm khuru
          4. Mayo 3
      3. Gãy chỏm quay
        1. Mục tiêu
          1. Phục hồi vđ cẳng tay và khớp khuỷu sớm
          2. Vững cẳng tay và khớp khuỷu
          3. Hạn chế nguy cơ VK cánh tay trụ và khớp cánh tay quay
        2. Điều trị bảo tồn
          1. Mason 1
          2. Mang đai , vđ sớm nhẹ nhàng 24-48h
        3. PT
          1. Két hợp xườn = vít nhỏ
          2. Di lệch hoặc kẹt khớp ( Mason II)
          3. PT lấy nỏ mảnh rời
          4. Mảnh rời nhỏ hoặc gây kẹt khớp
          5. PT cắt chỏm quay
          6. Mason III
          7. Gãy > 3 mảnh
          8. Gãy cũ gây đau dai dẳng
          9. PT thay chỏm
          10. Chỏm quay phức tạp không thể phục hồi
          11. Hoặc tổn thương kiểu Essex-Lopresti
    4. Biến chứng
      1. Biến chứng sớm
        1. Toàn thân
          1. Sốc CT và tắc mạch máu do mỡ
        2. Tại chỗ
          1. Tổn thương ĐM CT
          2. Tổn thương TK trụ và TK giữa
          3. CEK
          4. Tổn thương TK trụ
          5. Tổn thương TK gian cốt sau
          6. nhánh sâu TK quay
          7. Gãy chỏm quay
          8. BCM
          9. Cứng khớp
          10. Đau cổ tay mạn tính do tổn thương màng gian cốt
          11. HC đau phối hợp ( CRPS)
          12. gãy đầu thân xương cánh tay
          13. Biến chứng muộn
          14. HC Volkmann
          15. Cứng khớp khuỷu
          16. Cốt hóa lạc chỗ
          17. VK sau chấn thương
          18. gãy mỏm khuỷu
          19. BCM
          20. GH Vđ khớp khuỷu
          21. NK sau PT
          22. Trồi đinh sau PY
          23. Viêm TK trụ
  3. 3. Gãy xương vùng cẳng tay
    1. Kiểu di lệch
      1. Gãy 2 xương cẳng tay
        1. ĐĐ : 15-20%
          1. Cơ chế trực tiếp, gián tiếp , hỗn hợp
        2. gãy phúc tạp , nhất là gãy 1/3 trên
      2. Gãy trật Monteggia
        1. Gãy xương trụ + Trật khớp trụ quay trên
      3. Gãy trật Galeazzi
        1. Gãy xương quay + trật khớp trụ quay dướ
        2. Ngã chống tay , cổ tay ở tư thế duỗi
        3. Gây gãy thân xương quay, rách màng liên cốt, trật khớp quay dưới
    2. Cẳng tay : sấp ngửa
      1. Gãy thân xương quay
        1. Từ cổ xương quay -> trên mặt khớp đầu dưới 3 cm
      2. Gãy thân xương trụ
        1. Mỏm vẹt -> cổ xương trụ
    3. LS
      1. Gãy 2 xương cẳng tay
        1. DH chắc chắn
          1. Biến dạng
          2. Ngắn chi
          3. Lạo xạo xương
        2. DH không chắc chắn
          1. Giảm hoặc mất cơ năng
          2. Không ngửa được
        3. Phân loại
          1. Theo ng. nhân
          2. CT và bệnh lí
          3. Theo vị trí / Theo tuổi/ Theo LS
      2. Gãy trật Monteggia
        1. DH gãy xương trụ
          1. Sưng đau , biến dạng
        2. DH trật khớp quay trụ trên
          1. Chỏm xương quay không còn vị trí bth
          2. BN hạn chế vđ sấp ngửa
        3. CĐHA
          1. Trật chỏm quay : X-quang
          2. Mất khe khớp cánh tay quay , mất dấu chấm của chữ i
        4. Phân loại theo Bado
          1. Xương trụ
          2. Gập góc mở ra sau
          3. Gập góc mở ra trước
          4. Gãy hành xương trụ
          5. Gãy cả x. trụ
          6. Chỏm quay
          7. Trật ra trước
          8. Trật ra sau
          9. Chỏm quay trật ra ngoài
          10. Trật chỏm quay + gãy x. quay
      3. Gãy trật Galezzi
        1. Sưng ,đau , biến dạng cẳng tay
          1. Điển hình : cẳng tay gập góc mở ra ngoài , cổ tay lật sấp về phía x .uay
        2. Mỏm trâm quay cao hơn mỏm mâm trụ
        3. CĐHA
          1. Phát hiện gãy xương, chồng ngắn 5mm
          2. Trật khớp quay trụ dưới
          3. Dãn rộng khớp quay trụ dưới Trật xương trụ trên phim nghiêng Gãy mỏm trâm trụ kèm theo
    4. Điều trị
      1. Mục tiêu điều trị
        1. Phục hồi giải phẩu
          1. X. quay và X trụ
        2. Liền xương
        3. Phục hồi chức năng
          1. Sấp ngửa
      2. Điều trị bảo tồn
        1. Gãy 2 xương cẳng tay
          1. Hiếm vì dễ di lệch
          2. Nếu có thực hiện nó bột cánh - cẳng- bàn tay
          3. 8-10 tuần giữ bột
          4. Có KQ tốt gãy xương ít di lệch , gãy 2/3 dưới , gãy xương trẻ em
        2. Gãy trật Monteggia ( Gãy xương trụ )
          1. Nắn bột cánh - cẳng - bàn tay
          2. Giữ bột 3 tuần : khuỷu gấp 90 độ , cẳng tay trung tính
          3. Chỏm quay không trật , giữ bột thêm 3-5 tuần : cẳng tay trung tính
        3. Gãy trật Galeazzi ( Gãy xương quay)
          1. Hiếm
          2. Vì đây là kiểu gãy không vững
          3. Điều trị bảo tồn khi CCĐ PT
      3. Điều trị PT
        1. Gãy 2 xương cẳng tay
          1. Nẹp vít
          2. Đóng đinh nội tủy
        2. Gãy trật Monteggia
          1. PT kết hợp xương trụ
          2. = nẹp vít
          3. Nẹp bột cố định trong 2-3 tuần
          4. Đến muộn , chỏm quay khó nắn , dọn sạch ổ khớp , nếu không thể nắn thì cắt bỏ chỏm quay
        3. Gãy trật Galeazzi ( Gãy xương quay)
          1. PT kết hợp xương bằng nẹp vít
          2. Mang nẹp bột tăng cường từ 2-3 tuần
          3. Khớp quay trụ dưới mất vững
          4. Dùng kim Kirschner hoặc vít vỏ cố định khớp
    5. Biến chứng
      1. Sớm
        1. Toàn thân
          1. Sốc chấn thương và tắc mạch máu do mỡ
          2. Ít khi gặp
        2. Tại chỗ
          1. CEK
          2. Khoang trước -> nặng gây HC Volkmann
          3. Chèn ép mm , TK
      2. Muộn
        1. Can lệch
          1. Làm mất chức năng sấp ngửa
        2. BC khớp giả
          1. Điều trị : kết hợp xương + ghép xương
        3. HC Volkmann
          1. Do CEK không điều trị tốt
        4. HC RL dinh dưỡng