-
Phình động mạch
-
1. Định nghĩa
- Đoạn ĐM dãn không hồi phục với ĐK > 50%
-
VD : ĐK ĐMC bụng ngang thận : 16-18 mm
- Giãn ĐMC khi DMC dưới thận từ 20-30 mm
- Phình ĐMC khi ĐMC dưới thận >30 mm
-
Vị trí
-
Phình ĐMC dưới thận ( > 80%)
- Đoạn xa của ĐM chủ bụng
-
Phình ĐM ngoại biên
- Chủ yếu phình ĐM khoeo
-
2. Phân loại
-
Theo cấu trúc
-
Phình thật
- Phình tất cả các lớp của thành ĐM
-
Phình giả
- Phình không chứa lớp nào của thành ĐM
- Do máu tụ quanh ĐM , thường gặp sau vết thương đâm thủng
-
Theo hình dạng
-
Phình hình túi / phình không đồng tâm
- Nguy cơ vỡ cao
- Phình hình thoi
-
Theo bệnh căn
- Bệnh ĐM bẩm sinh : HC Turner, HC Menkes, xơ cứng nốt
- bệnh của mô LK : ( Phình ĐM não) Berry, HC Marfan, HC Ehlers-Danlos
-
Phình ĐM do các tổn thương thoái hóa
- Bệnh xơ cứng ĐM , bệnh loạn sản tổ chức sợ cơ
-
Bệnh lý nhiễm trùng
- DO VK, giang mai, nấm
-
Viêm ĐM
- Bệnh takayasu, Kawasaki, bệnh Behcet , bệnh viêm ĐM TB khổng lồ
-
Do cơ chế cơ học
- Phình ĐM sau hẹp ĐM , sau CT , sau PT, sau ghép đoạn ĐM nhân tạo , sau bóc tacash
-
Vị trí phình ĐM
-
Phình ĐM chủ dưới thận
- Thường gặp nhất do ng nhân thoái hóa .
Phình ĐM chủ bụng đơn thuần 65%
Phình ĐM chủ ngực đơn thuần 19%
Phình ĐM chủ + ĐM chậu 13%
-
Phình ĐM ngoại biên
- Hay gặp phình ĐM chủ bụng > ĐM đùi khoe > ĐM chậy
-
ĐM đùi chung
- Vị trí thường gặp bệnh giả phình vì thường được chọn làm PT can thiệp mạch máu
-
3. Bệnh cảnh LS
-
Bệnh lý
- Xơ vữa ĐM ( 90%)
- Tiểu đường : thoái hóa lớp áo giữa ĐM
- Nhiễm trùng : Lao, giang mai , Salmonella, Staphyloccocus, viêm Takayaki
-
Loạn sản cơ thành mạch
- HC Marfan( người khổng lồ) ,
Ehlers-Danlos ( người dẻo)
- Chấn thương
-
Phình ĐM chủ bụng
- Giãn khu trú ĐM chủ dưới cơ hoành > 1,5l ĐK bình thường
- Tỷ lệ tử vong cấp cứu = 40-50%
- Tỷ lệ tử vong PT khi túi phình vỡ = 90%
-
Các yếu tố nguy cơ
- Hút thuốc lá
- Tăng lipid máu
- THA , ĐTĐ, RL CH mỡ máu
- Nam giới
- TS GĐ : 15% di truyền
-
Yếu tố can thiệp vào tính toàn vẹn của thành ĐMC
- Elastin và Collagen trưởng thành
- Elastin : chịu lực chính , có độ đàn hồi , giảm dần từ trên xuống , tăng Metalloproteinase chất gian bào -> gây thoái hóa
- Collagen: mạng lưới vũng chắc
- Homocysteine huyết tương
- Gia tăng Apoptosis trong lớp áp giữa thành túi phình
- P tử kết dính ( ICAM-1) ở ĐM
- Huyết khối trong lòng túi phình
-
Lâm sàng
- Không có triệu chứng . Sờ thấy khối đập ở vùng thượng vị
- Có thể nhầm lẫn : thể trạng gầy , THA ĐM chủ uốn khúc
- Hiếm hơn : Trc chèn ép tại chổ : chán ăn. nôn ói , thận ứ nước , đau lưng mã tính
- SA giữ vai trò phát hiện hay tầm soát
-
Phình ĐMC bụng vỡ
-
Túi phình càng lớn nguy cơ vỡ càng cao
- ĐK < 4 cm : 0%
- ĐK 4-5 cm : 0,5 -5%
- ĐK 5-6 cm : 3-15%
- ĐK 6-7cm : 10-20%
- ĐK 7-8cm L 20-40%
- > 8 cm : 30-50%
-
LS vỡ phình ĐM
- Đau bụng đột ngột hoặc đau lưng lan ra hông và bẹn , khối phồng đập
- Tụt HA thoáng qua ( 26%)
- bụng ấn đau, mất tri giác (50%)
- Vị trí vỡ : 20% mặt trước xoang bụng , mất máu nhanh
- 80% : mặt sau khoang phúc mạc , khối máu tụ chèn ép gia tăng
-
Phình ĐM ngoại vi
- Phình ĐM khoeo và phình ĐM đùi
- Ng. nhân : xơ vữa , CT, NT
- Trchuwngs : đau , tê, mau mỏi, chuột rút
- Khám thấy : Mạch đập yếu, ranh giới rõ, Tiếng thổi tâm thi
- Điều trị : Mổ cắt bỏ túi phình - khâu lại : Túi phình có cổ , túi phình nhỏ và dài
- Cắt đoạn ĐM có khối phồng , nối ĐM tận- tận / ghép mạch
-
4. CLS
-
SA
- SA mode B : chi phí thấp nhất, không xâm lấn , nghi ngờ , theo dõi
- Nhược điểm : Bn béo phì hoặc nhiều hơi ruột nôn , không thể xđ chính xác túi phình vỡ , mức độ lan rộng của túi phình lên trên ĐM thận
-
CT scan
- Xđ chính xác vỡ túi phình 90%
-
MRI
- Trên Bn có CCĐ thuốc cản quang ( suy thận )
-
MRA
- ĐG trước mổ : ĐM kế cận có bị tắc hay không
-
5. Điều trị
-
Nội khoa
- TD qua SA, bỏ hút thuốc, kiểm soát HA tích cực
-
Ngoại khoa
- Cắt túi phình , ghép ống thận nhân tạo thẳng hoặc nhánh
- Đặt mảnh ghép nội mạch
-
CHẤN THƯƠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
-
1. Nguyên nhân
- Do bạch khí : do vật sắc nhọn cắt ngang mạch máu
- Do hỏa khí : mảnh bom , mảnh mìn, lựu đạn, súng ngắn
- Do đầu xương gãy , Đụng giập mm
- Do thầy thuốc, do tiêm chích : người nghiện , ĐM đùi : chảy máu tức thì hay phình giả ĐM
-
2. GP
-
1. cấu trúc thành mạch
-
Lớp áo trong
- TB nội bì gắn chặt nền ngoại bào , ngăn không cho tiểu cầu bám vào thành mạch
-
Lớp áo giữa
- TB cơ trơn , sợi collagen , sợi đàn hồi
- Cơ co rút theo 2 trục : trục dọc ( thành mạch ) và trục ngang ( hướng chu vi _
-
Lớp áo ngoài
- Sợi LK , nhiều mạch máu, TK giao cảm
- Khó tồn thương do tính chất dai và chắc
- TM : Khác hướng TB cơ trơn trong thành mạch , thành TM mỏng hơn
-
Các vòng tuần hoàn phụ
- Vùng khớp vai : hệ thống phong phú
Vùng gối : nghèo nàn
-
2. Hình thái tổn thương ĐM
-
Vết thương rách thành bên hoặc vết thương đâm xuyên
- tổn tương 3 lớp không đứt hết chu vi , chảy máu nhiều , tự cầm khó
-
Vết thương cắt đứt đôi hoặc mất đoạn
- Đứt toàn bộ chu vi , hình thành cục huyết khối -> cầm máu tốt
-
Thương tổn lớp áo giữa và lớp nội mạc
- Rách 1 phần nội mạc
- Do CT kín hay thầy thuốc -> gây tắc mạch
- Tạo thành vạt nội mạc
- Làm nghẹt lòng mm đầu xa
- Tổn thương áo giữa và nội mạc , lớp áo ngoài còn nguyên vẹn -> máu tụ làm nghẹt lòng mạch máu
-
3. Chẩn đoán
-
LS
- Tổn thương mm kèm gãy xương
-
Khám phần xa dưới chi tổn thương
- 5 triệu chứng của TM cấp tính
- Đau , chi lạnh, trắng bệch, liệt , mất cảm giác
-
Máu có thể tự cầm
- Co mạch hình thành cục máu đông
- Sốc hay tụt HA -> giảm bớt chảy máu
- Khối máu tụ chèn ép vào m máu -> cầm máu
-
CLS
-
SA mạch máu
- ưu điểm : rẽ , dễ
- Khuyết : phụ thuộc vào người làm siêu âm
-
Chụp mạch máu cắt lớp điện toán đa đầu dò ( MDCTA)
- Ưu : không xâm hại , chi phí chất nhận được , độ nhạy , đặc hiệu cao , Tg ngắn
- Khuyết : Phơi nhiễm tia X, thuốc cản quang, gây độc cho thận, giảm chính xác khi mm bị canxi hóa
-
X-Quang động mạch ( DSA)
- Ưu : Tiêu chuẩn vàng để ĐG mm
- Hạn chế : xâm lấn, đắt tiền , mất nhiều TG, bn ổn điịnh, không có nguy cơ thiếu máu nuôi chi cấp tính
-
4. Điều trị
-
Sơ cấp cứu
- Mục đích : cầm máu tạm thời + chống sốc
- Băng ép có trọng diểm
-
Đặt garo
- Trường hợp áp dụng
- Mỏm cụt
- Chi tổn thương không còn khả năng bảo tồn
- Băng ép không có KQ, TG vận chuyển ngắn 1-2 giờ
- Chờ mổ
- Chú ý: bất động xương khớp tổn thương kèm theo , hạn chế dùng kẹp Kelly kẹp mò
-
Phục hồi lưu thông mạch máu
( tuyến chuyên khoa)
-
Vt hở có tổn thương mm
- Cắt lọc VT và cột thắt nếu không tái tạo : ĐM cảnh ngoài , ĐM cột sống , ĐM trụ , ĐM quay, ĐM chậu trong , DdM đùi sâu
-
VT kín có tổn thương mm
- PP phục hồi ĐM
- Khâu - vá - ghép- cầu nối ĐM
- Nguyên tắc khâu nối mm cần tôn trọng
- Khâu lộn nội mạc ra ngoài
- Miệng nối kín , thông tốt
- Miệng nối không căng , không chảy máu
- Miệng nối được che phủ bởi mô lành sau mổ
- Điều trị PT
- Phẩu trường rộng rãi,
Đường mổ dọc theo đường ĐM ,
Kiểm soát đầu gần đầu xa ,
Cắt lọc phần ĐM bị tổn thương,
Dùng ống thông Fogarty lấy cục máu động , Bơm rữa bằng Heparin
-
Chỉ định mở cân giải áp
- Phù nề , Choáng tụt HA kép dài , cột thắt mm mà không phục hồi lưu thông
-
CĐ đoạn chi
- CT dập nát nhiều
- Tình trạng toàn thân nguy kichh
- Tổn thương phối hợp : sọ não, ngực, bụng
- DH thiếu máu chi không hồi phục : mất vđ , cảm giác, cứng khớp , mảng tím , phỏng da, cơ nhợt mất trương , không co
-
5. Biến chứng
- Chảy máu
- Tắc miệng nối ĐM
- Nhiễm trùng vết mổ
- Phù nề
- Hoại tử
- CHi mất chức năng
-
Tổn thương sau tái tưới máu
- Tăng áp lực trong khoang cơ -> hoại tử TB cơ + STC -> Điều trị = rạch cân cơ, giải áp
-
CHẤN THƯƠNG NGỰC
-
1. GP
-
Lồng ngực : giới hạn trên là hố thắt ngực , dưới là cơ hoành
- Đỉnh phổi : nhô lên xương đòn
- Vòm hoành : nâng cao lên liên sườn 4 ( nằm ngữa )
Hạ xuống tận ls 10 ( đứng và phổi nở tối đa)
-
Khoang màng phổi
- Luôn là khoang ảo
- Khoang thật khi có tổn thương MP ( tràn máu tràn khí MP ) , 25% CĐ có dầy dình từng phần hoặc toàn phần do tổn thương hay viêm
-
Sự đáp ứng sinh lí máu chảy
-
Khoang lồng ngực
- 3l máu
- > gây sốc mất máu nặng
-
Khoang ngoài tim
- 100ml
- > cản trở sự về máu TM và đổ đầy TK tâm trương gây chèn ép tim cấp và sốc
-
Những yếu tố thiết yếu cho hô hấp
- Áp lực âm khoang Mp
- HĐ đồng bộ hệ thống cơ xương của lồng ngực
- Đường thở thông thoáng
-
Yếu tố đe đọa tính mạng
- TKMP, TMMP
- Mảng sườn di động
- Tắc nghẽn hoặc tổn thương đường thở
-
2. Sinh lí bệnh học
của CT ngực
-
RL SL
-
Giảm O2 máu
- Do tắc nghẽn HH ,
áp lực lồng ngực thay đổi ,
tỷ lệ thông khí- tưới máu không cân xứng , giảm thể tích máu
-
Tăng CO2 máu
- Do HH không thích hợp
Xẹp phổi
Hôn mê do CTSN
Nhiễm độc ngoại sinh ( do thuốc hay do say rượu)
-
Toan hóa máu
- Giảm tưới máu do mất máu
-
Nguy cơ thiếu O2 đến mô
-
Hô hấp
( Giảm TK phổi )
- Tổn thương thành ngực
- Tổn thương Phổi - MP
- Tổn thương KPQ
- Xuất tiết và ứ động trong CT ngực
- Chảy máu tiểu PQ , tăng tiết và co thắt PQ, phù phổi
-
Tuần hoàn
- Giảm KL tuần hoàn
- Tim và mạch máu lớn bị chèn ép hoặc xoắn vặn
- Suy cơ tim do thiếu dưỡng khí
-
3. LS
-
1. Chấn thương ngực kín
-
LS
- Bệnh sử + cơ chế CT + TG
-
CLS
- X quang cấp cứu
- Chỗ gãy sườn, TK - máu MP, tràn khí trung thất , dấu vỡ hoặc thoát vị hoành
- CT scan ngực
- Pb dập phổi và tụ máu nhu mô phổi
Tổn thương các mạch máu lớn trong lồng ngực
- Khí máu ĐM
- TD tình trạng suy hô hấp
-
2. Vết thương thấu ngực
-
Vết thương ngực hở
- Là vết thương thấu ngực còn thông thương với MT bên ngoài
- LS : dấu phì phò ngay vết thương và có hiện thở kiểu quả lắc đồng hồ sau mỗi nhịp thở
- Nguyên tắc điều trị
- Biến VT hở thành VT ngực kín ngay
-
Vết thương ngực kín
- Là vết thương thấu ngực được bịt lại bởi cục máu hoặc các cấu trúc cân cơ bênh ngoài / được tuyến trước xử lí
-
3. Sơ cứu BN
-
A
- Đảm bảo trao đổi khí , cẩn thận tổn thương cổ, gây ngưng thở hoặc liệt tứ chi
-
B
- Dẫn lưu sớm + thở O2 ngay
-
C
- Cầm máu + Bù đủ dịch + Chọc hút chèn ép tim cấp
-
D
- ĐG tình trạng xuất huyết sọ và chết não
-
E
- Bộc lộ đầy đủ và khám toàn diện tránh bỏ sót
-
4. Các thể LS xử trí tối khẩn
-
KPQ
-
Vỡ khí - PQ
- CĐ sớm ( nội soi KPQ) + PT phục hồi
-
Tắc nghẽn khí đạo
- Cổ ngửa tối đa + cố định cằm để hầu họng được thông thoáng
-
Phổi
-
Mảng sườn di động + dập phổi nặng
- Đặt NKQ, giảm đau hiệu quả , hạn chế dịch truyền
-
TMMP nặng
- Hồi sức
-
TKMP áp lực
- Chọc hút + dẫn lưu
-
Chèn ép tim cấp
- Chọc hút + khâu phục hồi vết thương
-
Xé rách ĐM chủ
- mở ngực hoặc mở xương ứng khâu lại khẩn cấp
-
Vỡ cơ hoành và thoát vị hoành
- PT khâu lại cơ hoành và đưa tạng về ổ bụng
-
Thủng - vỡ thực quản
- TG vàng : 8-12h
-
TẮC ĐỘNG MẠCH CẤP TÍNH
-
0. Đại cương
-
Các PP điều trị tắc ĐM cấp tính
- Thuốc kháng đông máu
- PT
- Tan huyết khối
- Lấy huyết khối cơ học
-
1. Phân biệt huyết khối và huyết nghẽn
-
Thuyên tắc ĐM
- Nút : vật di chuyển trong lòng ĐM và làm tắc nhánh ĐM ngoại vi
-
Huyết khối ĐM
- Hình thành tại chỗ ĐM , trên mảng xơ vữa ĐM tiến triển
-
2. Ng. nhân
-
Nguồn gốc tại tim
- 80-90%
-
Rung nhĩ
- Tạo cục huyết nghẽn = do nhiều tiểu cầu
- NMCT cấp
- Thay van tim nhân tạo
-
U trong tim
- Thấp tim
- Tắc mạch nghịch lý
-
Nguồn gốc không tại tim
- 5-10%
- Túi phình ĐM hoặc mảng loét do xơ vữa ĐM
Bóc tách ĐM chủ , Bệnh lí tăng đông máu
- Thủ thuật can thiệp nội mạch
-
Nguồn gốc khoog rõ ràng
- 5-10%
-
và diễn tiến bệnh học
-
Tạo cục máu đông thứ phát
-
Do ĐM phía dưới co lại , hình thành cục máu đông dưới chỗ tắc
- Xử trí = sd thuốc kháng đông
- Nguyên nhân gây hoại tử chi
-
Cục máu đông trong TM và mao mạch được hình thành do hiện tượng ngưng tập hồng cầu
- Ng. nhân gây phù nề chi
-
Ảnh hưởng trên mô vùng bị tắc ĐM
-
Bị thiếu máu nuôi
- Mức độ phụ thuộc : vị trí ĐM tắc, SL , cung lượng tim
-
CH TB sẽ xảy ra theo con đường yếm khí gây ảnh hưởng toàn thân , thận
- TG chịu tổn thương
- TK : 4-6h sau thiếu máu
- Cơ : hoại tử : 6h
- Da và mô dưới da : 12-24h
-
Sinh bệnh học
-
Hậu quả tắc Đm phụ thuộc vào yếu tố sau
- Kích thước ĐM bị tắc
- Mức độ tắc
- Tuần hoàn bàng hệ trước đó
-
TG bị tắc
- 4-6h : Tg vàng
-
Toàn thân : HC tái tưới máu
- CH yếm khí : sinh ra a. lactic, myoglobin , LDH, SGOT, creatinin , phosphokinase, pH giảm , K cao
- Hậu quả : K máu tăng, toan CH , đái ra myoglobin , viêm ống thận cấp
- Phù chi , HC chèn ép khoang
-
3. CĐXĐ
-
LS
-
Đột ngột với trchung 6P
- Đau ,
- DH luôn luôn có . Thường gặp . Không thấy trên BN mất tri giác hoặc xảu ra trên chi bị liệt trước đó
- Mất mạch
- Khách quan , khám được trên BN liệt và mất tri giác
- Tê bì
- Cảm giác nông giảm -> cảm giác sâu
- Tái nhợt
- Xuất huyết hoại tử ở vùng mô bị thiếu máu nuôi
- Nặng : nốt phồng nước dưới da và hoại tử
- Lạnh chi
- Liệt cơ
- Trchung đầu tiên
- Có giá trị tiên lượng cao , càng sớm BN càng nặng
-
Khám chú ý
- Cảm giác , VĐ , Tình trạng da, sự sống cơ, mạch
- Vị trí nhiệt độ thay đổi
- Lạnh ở cổ bàn chân : tắc khoeo
- Trên gối : tắc ở chạc ba đùi nông và sâu
- Nửa đùi 1 bên : tắc ở ĐM chậu
- Cả 2 bên lạnh cùng phía bụng dưới và mông : tắc chạc ba DDM chủ chậu
-
CLS
-
SA Doppler ĐM
- ĐG về hình thái học và huyết động học
- XĐ vị trí tắc nghẽn và mức độ xơ vữa thành mạch
-
Chụp cắt lớp vi tính dựng hình mạch máu
- XĐ vị trí ĐM tắc + ĐG tổn thương tại thành mạch + ĐG tuần hoàn bàng hệ + Tắc cấp tính trên nền mạn
-
Chụp ĐM xóa nền ( DSA)
- Can thiệp nội mạch : tan huyết khối , lấy huyết khối , nong mạch , đặt stent
-
XN khác
- XN huyết học , chức năng thanah, ion đồ, KM ĐM , Điện tâm đồ , SA tim
-
ĐG mức độ nặng
-
IIA
- Đe dọa giới hạn
- Cứu được nếu điều tri nhanh chóng
- Mất cảm giác vùng đầu chi
- Không yếu cơ , không bắt được phổ ĐM
-
IIb
- Đe dọa tức thì
- Cứu được nếu điều trị tức thì
- Mất cảm giác + Đau lúc nghỉ
- Không yếu cơ , không bắt được phổ ĐM
-
4. PP điều trị tắc ĐM cấp tính
-
Nội khoa
-
Liệu pháp Heparin
- Tiêm TM nhanh : 60 UI/kg
Truyền TM duy trì : 12-15 UI/kg/h
XN apTT mỗi 4-6h , duy trì aPTT gấp 2-3l bth
- Điều chỉnh RLĐG, toan CH, bù dịch, truyền máu
-
Ngoại khoa
- Lấy bỏ huyết khối = Fogarty
- Bắc cầu ĐM
- Rạch cân giải áp
- CĐ cắt cục chi : Bn suy thận cấp
-
Can thiệp nội mạch
- lấy máu đông theo cách cơ học
- Tan huyết khối
-
5. RL sau phục hồi lưu thông ĐM bị tắc cấp tính
-
Thương tổn ĐM
- 1% : thủng thành mạch , lóc ĐM , giả phồng, thông ĐTM hoặc vỡ bóng gây tắc mạch
-
Tắc lại ĐM
- Hình thành lại huyết khối hoặc vật gây tắc khác trôi đến
-
HC chèn ép khoang
- Do tăng tính thấm thành mạch ở vùng mô bị thiếu máu nuôi cấp tính -> phù nề -> Rạch cân giải áp ở cẳng chân
-
Biến chứng chuyển hóa
- Do SP chuyển hóa
- Xử trí : Dùng bicarbonat để chống toan CH ,
Tiêm insulin và glucose đối với K tăng cao
Lợi tiểu hoặc thận nhân tạo để điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu
Mở TM để rữa sau khi đã lấy vật tắc ĐM , lấy 300-500 ml máu TM
-
Thông Động TM
-
0. Đại cương
- Tình trạng lưu thông máu bất thường giữa ĐM và TM không qua hệ thống giường mao mạch
- Phân loại : Thông động TM mắc phải / bẩm sinh
- Mắc phải : hậu quả của bệnh mắc phải : CT và VT mạch máu , thủ thuật , sau phình vỡ, NT
-
1. SLB
-
Tuần hoàn
- Tim tăng nhịp bóp : bù KL máu đi tắt
- tăng Thể tích máu lưu thông: có sự thẩm thấu vào thành mạch
-
Vùng tổ chức phía ngoại vi chỗ thông
- Thiểu dưỡng , phù nề ngày càng nặng
-
2. Phân loại
- Nguyên nhân hoặc hình thái tổn thương
-
3. Lâm sàng
- Ranh giới không rõ ràng
- Nghe : tiếng thổi liên tục , mạnh lên thì tâm thu , rung miu
- Ép ĐM phía trên : nhỏ lại , tiếng thổi và rung miu đều giảm hoặc mất
- Ấn vào thì mạch chậm ( DH Branham) / Tchung suy thất trái hoặc suy tim toàn bộ
-
4. CLS
-
SA Doppler
- XĐ hình dạng, kích thước, tốc độ, lưu lượng , hướng
-
Chụp ĐM
- XĐ tình trạng hệ tuần hoàn bên
-
Chụp Cắt lớp vi tính
- Mối tương quan GP khối thông với CQ lân cận
-
5. Biến chứng
- Suy tim , thiểu dưỡng , vỡ khối
-
6 . Điều trị
-
mổ sớm
-
PT bảo toàn dòng máu
- Khâu bịt lại lỗ thông theo PP Matas
- cắt bỏ đường thông và khâu lại thành bên ĐM - TM
- Cắt bỏ đoạn Đ-TM có lỗ thông , khâu nối tận- tận
- BP ghép mạch :
- Ghép mạch tự thận
- Ghép mạch đồng loại : người chết
- Ghép đoạn mạch nhân tạo
-
PT thắt mạch máu
- Chỉ dùng khi hệ thống tuần hoàn bên phát triển tốt
- Thắt ĐM phía trung tâm
- Thắt cả 2 đầu ĐM
- Thắt cả 2 đầu TM
- Thắt cả 4 đầy mm
-
CT ngực
-
Dạng LS thường gặp và hướng xử trí
-
LS
-
Thành ngực được cung cấp máu dồi dào
- ĐM ngực trong
- ĐM ngực ngoài
- Bó mạch gian sườn
-
Triệu chứng
- X- Quang
- Hình ảnh mất liên tục và sự di lệch của bờ dưới xương sườn
- 3-6 tuần sau CT : can xương quanh chỗ gãy có thể thấy trên X- Quang
- LS
- Đau ngực- bụng do tổn thương TK liên sườn
- Gãy x.s gây mất máu
- 1 xs + tổn thương bm gian sườn kế cận -> mất 100-150 ml máu
- TK MP / +- TMMP
- Gãy x. sườn 4-9
- Tổn thương phổi, MP, PQ, tim
- Gãy X. xườn 9 -12
- Tổn thương tạng như lách, thận, gan
-
Mảng sườn di động là > 3 x . sườn liên tiếp bị gãy ít nhất 2 nơi
- SLB
- Sự thay đổi HH của thành ngực ( chuyển động đảo nghịch )
- Dập phổi bên dưới
- Đau do gãy nhiều X. sườn gây hiện thướng " bó phổi " -> cản trở BN ho khạc đàm -> Giảm TK phổi , xẹp phổi thường VP
- CĐ : hình ảnh hô hấp đảo nghich
-
Gãy xương ức
- Giữa và trên x. ức : hậu quả đạp ngực vào tay lái ô tô
- CĐ : ấn đay chói, phù nề , biến dạng x. ức
- CLS : X- quang ngực nghiêng
-
Tràn khí dưới da
- 12-25% CT ngực
- Sờ thấy tiếng lép bép dưới da
-
Ngạt
- Hấp hối với xanh tím vùng đầu , phù , đốm xuất huyết, chảy máu, bầm quanh nhãn cầu
-
TKMP : gây ra bởi gia tăng đột ngột áp lực , đâm thủng trực tiếp từ x. sườn
- TKMP đơn thuần
- Lượng ít : giảm 1/3 V phổi bình thường
Lượng nhiều : phổi co nhưng không đẩy lệch trung thất
- Ls : khó thở , HC " 1 tăng , 2 giảm " : Gõ vang, rung thanh giảm , âm phế bào giảm
- TKMP áp lực
- phổi co lại hoàn toàn về rốn phổi , đẩy lệch trung thất , tụt HA , suy HH cấp
- LS : khó thở , thở nhanh , tụt HA , toát mồ hôi , TM cổ nổi
- Cấp cứ -> chọc hút bằng kim lớn ngay
- TKMP hở
- Lệch trung thất , giảm máu TM trở về
- LS : giảm O2, tăng Co2 máu , tụt HA , SHH , suy tuần hoàn
-
TMMP : BC rất hay gặp , ng .nhân thường do rách phổi , tổn thương bó mạch liên sườn, rách thành ngực , tổn thương ĐM vú , mm lớn trong ngực
- Hc 3 giảm : rung thanh giảm , gõ đục , mất âm phê bào
- XĐ X- quang ngực thẳng , 3 mức độ
-
Dập phổi : xẹp phế nang và đông đặc nhu mô phổi
- Gây suy hh trên BN CT ngực , RL sinh lý
- LS ; khó thở , thở nhanh nông , ho ra máu , tím tái ,tụt HA
- Khám : ran ẩm và rì rào PN giảm bên tổn thương
- X- Quang : Dập phổi với đám mờ phế nang không rõ nét , đông đặc lan tỏa
- xuất hiện trong 6h đầu, khỏi trong vòng 3-10 ngày
- CT scan : nhạy hơn X- quang ( 21% thấy được)
- Tiến triển theo TG
-
Điều trị
- - TD
_ Truyền máu
_ Hút khối máu tụ / cột mạch máu đang chảy
-
Điều trị
gãy x, sườn
- Băng keo thun bản rộng băng nửa ngực
- không sử dụng
- Gãy từ 1 -2 x. sườn + k tổn thương P/ Mp
- Ngoại trú
- Nội trú
- Người già
- Gãy > 3 X.xườn
- Nhập viện
- Giảm đau
- Thuốc
Giảm đau vùng : phong bế TK liên sườn, giảm đau ngoài màng cứng
- Kích thích hô hấp
- Điều trị thương tổn
-
Điều trị mảng sườn di động
- Sơ cứu
- Tránh hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất
- Bằng đặt 1 vật mềm lên vùng mảng sườn di động , băng ép tạm thời
- Giảm đau , đặt NKQ , thở máy
- PT : khâu chỉ thép, xuyên đinh , bọc mảnh KL
- CĐ Pt cố định mảng sườn di động : mở ngực cấp cứu xử trí thương tổn , cai máy thất bại , biến dạng mất thẩm mỹ
-
Điều trị gãy xương ức
- Đặt monitor , ECG theo dõi
- PT hiếm khi cần : CĐ với BN đau kéo dài , DH biến dạng thẩm mỹ
-
Điều trị TK dưới da
- Khí tự hấp thu trong 5-10 ngày
-
Điều trị ngạt
- Hồi sức , oxy liệu pháp , nằm đầu cao
-
Xử trí
- TKMP đơn thuần
- Đặt ống dẫn lưu , trước khi thở máy
- TKMP áp lực
- Chọc hút kim lớn , cấp cứu
- TKMP hở
- Bịt kín băng gạc, dẫn lưu MP -> khâu kín VT để tránh tràn khí MP áp lwujc
-
Điều trị TMMP
- Bồi phụ tuần hoàn
- 85% tự hồi phục
- 15% : CĐ mở cấp cứu ngực
- TMMP lượng lớn : > 1500 ml
TMMP tiếp diễn : 200-300ml liên tục trong 3-4h
- VT tim - CT kím vỡ tim
VT toác rộng thành ngực
- Tổn thương KQ, TQ, mm lớn lồng ngực
-
Điều trị dập phổi
- Oxy liệu pháp và vật lí trị liệu hô hấp
- Giảm đau
- Truyền dịch và hồi sức
- Tránh quá tải dịch và phù phổi , tránh giảm thể tích nội mạc
- Thở máy : đặt NKQ khi dập phổi nặng , PaO2 < 65 mm Hg
- Corticosteroid và KS dự phòng