-
1. GP
-
Sỏi đường mật
-
Theo GP
- Sỏi túi mật
-
Sỏi đường mật chính
- Sỏi trong gan
- Sỏi ngoài gan
- Sỏi ống mật chủ
- Sỏi của ống gan chung
- Sỏi của ống mật chủ
-
Theo vị trí hình thành sỏi
-
Sỏi nguyên phát
- được hình thành tại đường mật chính
-
Sỏi thứ phát
- Sỏi túi mật rơi xuống ống mật chủ
-
Trĩ
-
GP
-
3 đệm trĩ vị trí 3,8, 11h
- Được cấp máu bởi 6 ĐM trĩ
- ĐR TM lớp dưới niêm mạc
- ĐR trên : ĐR TM trĩ trong
- Gây trĩ nội (>80%)
- ĐR dưới : ĐR TM trĩ ngoài
- Khi giãn gây trĩ ngoại (5%)
- 2 ĐR dẫn lưu máu theo chiều ngược nhau +Ngăn cách bởi DC Parks
- DRTM Dẫn lưu qua 3 TM trĩ trên ( thuộc hệ cửa )
TM giữa và dưới ( thuộc hệ chủ)
- DC parks chùng giãn không còn ngăn cách
- Trĩ hỗn hợp
- 15%
-
Chức năng
- Đệm trĩ + cơ thắt => Giữ cho ống hậu môn được đóng kín
-
Nứt hậu môn
- Vết nứt nằm vùng rìa hậu môn và kéo dài vào bên trong ống hậu môn đến đường lược
-
GP thực quản :
Giữa hầu -> chỗ nối TQ- dạ dày
-
(1) TQ cổ
- Subtopic 1
- (2) TQ ngực trên
- (3) TQ ngực giữa
- (4) TQ ngực dưới và chỗ nối TQ- dạ dày
-
GP HM-TT
-
Các khoang quanh HM-TT
- Khoang quanh hậu môn
- Khoang gian cơ thắt
- Khoang ngồi trực tràng
- Khoang sau hậu môn
- Khoang trên cơ nâng hậu môn
-
Các tuyến HM
- 6,12 tuyến với chiều dài 10-15mm
-
Chức năng
- Tiết dịch nhầy
- Tập trung nhiều ở nữa sau hậu môn
- GĐ mạn tính của áp xe hậu môn- TT
-
2. Cơ chế
-
Cơ chế
-
Cơ chế chung
-
Trĩ nội
- Sự ứ huyết và phì đại đệm trĩ trên đường lược
- Thể hang trực tràng
-
Trĩ ngoại
- Vì có sự thông nối với những TM lặp đi lặp lại dưới đường lược
- Những đợt ứ huyết TM lặp đi lặp lại làm giãn niêm mạc và da tầng sinh môn và sa xuống dưới
-
Cơ chế cụ thể
- 1. RL điều hòa shunt động tĩnh mạch tại vị trí các đệm hậu môn
-
2. Dòng máu trở về qua ngả TM trĩ trên không tốt
- Làm đệm trí lớn dần lên
-
3. Tăng áp lực ổ bụng khi bón , tiểu khó, lúc mang thai
- Cản trở hồi lưu TM làm đệm trĩ lớn dần
-
4. Tăng trương lực cơ thắt kéo dài
- Giảm lượng máu trở về qua shunt xuyên cơ thắt
- Làm đệm trĩ dãn ra
-
Các yếu tố
Ng. nhân
-
Táo bón mạn tính
- BN rặn gắng sức, áp lực trong lòng ống hậu môn = 10l
- Táo bón kéo dài làm ứ đọng máu trong ĐR -> Búi trĩ xuất hiện lớn dần và sà ra ngoài
-
HC ruột kích thích ( IBS)
- Rặn nhiều , đại tiện nhiều lần
- Ung thư đại tràng xích ma- trực tràng và vùng chậu
-
Tư thế đứngl lâu , ngồi nhiều , ít vận động
- bth p TM trĩ = 25 cm H20
đứng lâu có thể = 75 cm H20
-
Tăng áp lực ổ bụng
- ( ho nhiều và kéo dài) Trên BN COPD, suy tim, xơ gan cổ chướng
- Rặn nhiều
- tăng áp lực
-
Cơ chế tạo sỏi đường mật
-
Yếu tố thuận lợi
- Sỏi sắc tố nâu là ứ trệ đường mật ( RL vận động cơ vòng Oddi , CĐ ăn ít chất béo, hẹp đường mật bẩm sinh hay mắc phải, túi thừa tá tràng, Nhiễm KST ), + NK đường mật + CĐ ăn thiếu protein
-
Nứt hậu môn
-
Vị trí 6h
- Do khối phân cứng đi qua hậu môn trong quá trình đại tiện
- Vị trí này chịu lực tác động mạnh + da vùng này ít đàn hồi hơn do sự gia tăng mật độ của phần cơ dọc tại vùng đó
-
Vị trí 12h
- Phụ nữ khi sinh
-
bệnh kéo dài
- CT lặp đi lặp lại nhiều lần
- Tăng trương lực cơ thắt
- Vị trí phía sau được tưới máu kém hơn phần còn lại của ống hậu môn
-
Yếu tố nguy cơ
-
Ung thư TB gai
- (+)
- (+)
- (+)
- (+)
- (+)
- (+)
- -
- -
- (+)
-
Ung thư BM tuyến
- (+)
- -
- -
- -
- -
- -
- (++)
- (++)
- (+)
-
Cơ chế Áp xe HM-TT
-
Nhiễm trùng tuyến hậu môn
- VK : E.Coli , Gr (+) : Staphylococcus spp
- Áp xe liên cơ thắt
- Áp xe quanh hậu môn
- Áp xe hố ngồi trực tràng
- Áp xe trên cơ nâng hậu môn
- Áp xe hình móng ngựa
-
Ng. nhân rò hậu môn
-
Ng. nhân không đặc hiệu (90%)
-
Thuyết khe tuyến
- Viêm tuyến hậu môn hình thành ổ ấp xe khi vỡ tự nhiên
- Rạch thoát mủ bệnh trở thành rò hậu môn
-
Ng.Nhân đặc hiệu
-
Bệnh lý HM-TT
- Nứt hậm môn, cắt trĩ, chích xơ búi trĩ
- Bệnh viêm ruột
- Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng
-
Nhiễm trùng
- Vi trùng lao, nhiễm Actinomyces
-
Ác tính
- Ung thư HM-TT thấp xâm lấn, rò ra da quanh hậu môn
- Sau chiếu xạ vùng tầng sinh môn
-
Chấn thương
- Vết thương xuyên thấu
- Dị vật gây nhiễm trùng tạo nên rò hậu môn
-
3. LS
-
Triệu chứng
-
CƠ năng
-
Sỏi ống mật = viêm đường mật
( Tam chứng Charcot)
- Đau quặn mật
- Cơ chế
- Sỏi -> tắc ống mật chủ -> Giãn đường mật .
Áp lực đường mật tăng đột ngột gây nên cơn đau dữ dội ở thượng vị hoặc hạ sườn phải
- Tính chất
- Kéo dài 20-30p
Lan ra sau lưng hoặc lên vai phải
Đáp ứng với thuốc giảm đau
- Sốt - ớn lạnh
- Do nội độc tố từ VK gr (-)
- Vàng da
- Từ củng mạc mắt và niêm mạc dưới lưỡi sau đó lan toàn thân
- + Tiểu vàng sẫm
- Do tăng urobilin trong máu
- + Tiêu phân bạc màu( tắc mật hoàn toàn)/ Tiêu phân vàng ( tắc mật không nhiều)
- + Chảy máu đường phân ( Phân có màu đen)
- Tam chứng Sandblom
- Đau quặn mật, Vàng da, Tiêu phân đen
- Tắc mật kéo dài -> ngứa bắt đầu ở tay , chân sau đó lan ra toàn thân
-
Thực thể
-
Ấn đa hạ sườn phải hoặc thượng vị
- Vị trí là tam giác Chaufard ( đường mũi ức - rốn , phân giác của 1/4 trên phải thành bụng và hạ sườn phải )
- Túi mật căng to do ứ mật, ấn đau, sờ trên thành bụng
- Gan có thể to và đau, sờ dưới bờ sườn phải
-
Tr chứng
-
Chảy máu
-
Tính chất : Máu đỏ tươi không trộn lẫn với phân / vài giọt hoặc thành tia
Máu có thể chảy ra trước phân khi BN bón nặng
- CĐPB
- K trực tràng hoặc đại tràng xích ma
- Máu đỏ bầm , như máu cá và trộn lẫn với phân
- B. lý XHTH dưới khác
-
Sa trĩ
-
Goligher
- Độ 1
- (-) chỉ chảy máu bên trong
- Độ 2
- (+) Khi đại tiên
- Tự vào ống hậu môn
- Độ 3
- (+) tự
- Dùng tay đẩy
- Độ 4
- (+) sa
- (-) Không đẩy được
-
Đau
- Khi có biến chứng : nứt hậu môn, áp xe hậu môn -> xuất hiện ở trĩ ngoại
-
Ẩm ướt hậu môn
- Do sự tiết chất nhầy tử niêm mạc trực tràng sa ra ngoài hậu môn hoặc khó vs sau khi đại tiện
-
Nứt hậu môn
-
Trchung
-
Đau khi đại tiền
- Đau dữ dội , giảm sau 1 khoảng TG dao động khác nhau và tái diễn những lần đại tiện sau , tiêu ra máu đỏ tươi + ghi nhận trên giấy vệ sinh
- Chảy máu đỏ tươi
- Chảy dịch nhầy
- Táo bón
-
NHM mãn tính
-
Da chỉ điểm
- Nhú phì đại ở phía trong ống hậu môn và một mẩu da thừa ở bờ hậu môn
- Ở giữa : vết nứt hậu môn hình vợt có đáy màu trắng -> thấy sợi vòng của cơ thắt trong
- BN thấy ngứa vùng hậu môn do kích ứng của mẩu da thừa
- Chảy dịch từ vết nứt hoặc từ một lỗ rò gian cơ thắt -> phát sinh do sự nhiễm trùng qua vết nứt hậu môn
-
Triệu chứng LS
-
GĐ đầu
- Không tr chừn hoặc tr chứng của bệnh trào ngược DD- TQ
-
Nuốt nghẹn ( nuốt khó
- Thường gặp nhất
- Lúc đầu nuốt nghẹn với thức ăn đặc -> nuốt nghẹn cả chất lỏng
- Biểu hiện muộn của bệnh vì TQ không có lớp thanh mạc nên cơ trơn có thể giãn rộng ra -> Lúc đó tổn thương u đã xâm chiếm 60 % chu vi thực quản
- # Co thắt tâm vị, u phổi, u trung thất, u tuyến giáp
- Nuốt đau, sụt cân
-
Gợi ý u không thể cắt được
- Khàn giọng
- Đau bụng
- Đau lưng liên tục
- Đau xương dai dẳng, nấc cục
-
TR chung HH
- Ho hoặc VP hít
- Rò TQ vào đường HH
-
TRLS
-
TR cơ năng
-
Đau
- Tăng : ho, đi lại, rặn
-
Nhiễm trùng đe dọa tính mạng
- BN ĐTĐ, SGMD hay bệnh tim
- Sốt cao, bí tiểu
-
Tr thực thể
-
Áp xe quanh hậu môn / Áp xe hố ngồi trực tràng
- Nhìn thấy hoặc sờ được khối áp xe căng phồng ở cạnh hậu môn
-
Áp xe liên cơ thắt
- Sờ được khối viêm, ấn đau thành trực tràng hay sờ được khối áp xe trên cơ nâng
-
Ls
- Nốt cạnh hậu môn, chảy mủ hoặc ít dịch đục kéo dài hay từng đợt ở tầng sinh môn
- Định luật GOODSALL
-
4. CLS
-
XN
- CTM
- SHM
- ĐÔng máu
-
CĐ HA
- SA bụng
- CT scan
- Chụp CHT mật tụy ( MRCP)
- SA qua ngã nội soi
- Chụp đường mật xuyên gan
-
CLS K Thực quản
-
Nghi ngờ
- X- Quang TQ cản quang
- CT scan với thuốc cản quang TM và đường uống
-
Xác định
- Nội soi TQ
-
Soi PQ
- TQ trên và giữa
- SInh thiết
-
PET- Ct
- Đánh giá di căn hạch và di căn xa
-
5. CĐ
-
CĐPB
- Viêm túi mật do sỏi
- Ung thư quanh bóng Vater
- Ung thư đường mật
- Nang đường mật
- Bệnh Caroli
- Một số phân lọa mới về bệnh trĩ
-
Xếp GĐ K TQ
-
SA - nội soi
- Trên BN chưa di căn
- XĐ đppk xâm lấn và tình trạng các hạch lympho quanh khối u
- T ( U nguyên phát)
- N ( hạch vùng)
- M ( di căn xa)
-
CĐ phân biệt
-
Các nguyên nhân nhiễm trùng
- Viêm mô TB do Steptococcus spp
- Hoại thư do Clostridium spp
- Hoại thư do Fournier
-
CĐ
-
XĐ
- Tiền sử áp xe HM-TT
- 1 hoặc nhiều lỗ chảy mủ hoặc dịch đục ở tầng sinh môn
-
XĐ đường rò
- Bằng tay , soi hậu môn , áp dụng đl Goodsall, que thă dò, bơm hơi, bơm chất màu hoặc chụp đường rò, MRI hay SA ngả hậu môn
-
6. Điều trị
-
Điều trị sỏi ống mật chủ
- 1. Lấy sỏi ống mật chủ = nội soi mật tụy ngược dòng
-
2. Phẫu thuật
- Mở ống mật chủ lấy sỏi
- PT cắt gan
- Tái tạo vòng qua ngả tá tràng
-
Điệu trị trĩ
-
Trĩ nội
-
BP bảo tồn
( Bth hóa thói quen đại tiện)
- Chế độ ăn nhiều chất xơ
- Uống nhiều nước
- Tập vận động
- Giữ tư thế đại tiên đúng -> hạn chế sự gắng sức khi đại tiện
- Bổ sung thuốc nhuận tràng
- Thuốc dạng kem có thể bơm vào trực tràng ban đêm và trước khi đại tiện
- Thuốc đặt hậu môn
- Thụt tháo khi cần thiết
- Tr chứng : chảy máu , sa trĩ, đau không cải thiện
- Thuốc hỗ trợ TM , Tăng độ bền mao mạch
- Díosimin , hesperidin, troxerutin, heptaminol,....
-
Chích xơ
- Trĩ nội độ 1, 2
- Cách làm
- Tiêm dưới niêm mạc phenol 5% trong dầu lạc hoặc dầu hạnh nhân hay Polidocanol 2%
- Nhược
- PU viêm, tắc mạch, xơ hóa lớp dưới niêm
- ĐG hiệu quả sau 8 tuần
- Chích xơ có thể được lặp lại
-
Thắt trĩ bằng vòng cao su
- Búi trĩ to
- Cách làm
- Barron's bander đưa vòng cao su vào và thắt ở gốc của mỗi búi trĩ
- Trĩ thiếu máu -> Hoại tử và bong ra trong 10 ngày
- Biến chứng
- Chảy máu / Đau/ Tụ máu/ Nhiễm trùng
- Có thể thắt 1 búi hoặc 3 búi được lặp lại sau vài tuần
- Đông lạnh búi trĩ và điều trị bằng quang đôn hồng ngoại
-
Phẫu thuật
- CĐ
- Trĩ độ 3, đô 4
- Trĩ độ 2 thất bại với các PP
- Trĩ hỗn hợp
- Trĩ xuất huyết gây thiếu máu
- PP vô cảm
- Gây tê tủy sống
- Cắt trĩ mở
- PT Milligan- Morgan
- Cắt trĩ kín
- PT Ferguson
- Cắt trĩ bằng stapler
- Longo
- Sd công cụ khâu nối tự động
- Tỷ lệ tái phát cao
-
PP THD
- Khâu cột Đm trĩ dưới hướng dẫn siêu âm Doppler
-
Trĩ biến chứng
- Nghẹt, tắc mạch, hoại tử
- Chảy máu trầm trọng
- Trĩ ngoại tắc mạch
-
Điều trị K TQ
-
K TQ còn khu trú trong thành TQ
( T1-T2, N0)
- Kỹ thuật cắt niêm mạc qua nội soi EMR
- Bóc tách cắt u đến lớp dưới niêm qua nội soi ( ESD)
-
U tiến triến
- Phẫu thuật
- Điều trị tân hỗ trợ
- Xạ trị
-
Điều trị nâng đỡ
- Xạ trị và hóa trị
- Đặt stent TQ
- LASER qua NS thực quản
-
Điều trị áp xe hậu môn
- Dẫn lưu
-
Điều trị
-
Rò đơn giản
- Xẻ đường rò, nạo và để hở
-
Rò xuất phát từ áp xe khoang ngồi- trực tràng đã dẫn luuw
- Xẻ đường rò
-
Rò cao và phức tạp
-
Đặt seton
- Dẫn lưu mủ
- Đánh dấu đường rò
- Cắt cơ thắt từng phần hay cắt từ từ
- Bơm keo sinh học
-
7. Biến chứng
- Thường di căn phổi, gan, phúc mạc
-
BC sỏi ống mật chủ
- 1. Viêm đường mật
- 2. Sốc nhiễm trùng đường mật
- 3. VTC do sỏi
- 4. Thấm mật phúc mạc và viêm phúc mật
- 5. #: HC gan - thận / Xơ gan ứ mật
-
Biến chứng
-
Trĩ
-
Tắc mạch
- Cục máu đông trong búi trĩ
- Ls
- Diễn tiến tự nhiên
- Hoại tử da quanh búi trĩ -> cục máu đông bị đẩy ra hoặc tiêu dần và bệnh khỏi sau 10-14 ngày
- Búi trĩ tắc mạch -> mẩu da thừa
- Triệu chứng
- Khối sưng đau quanh hậu môn, đau nhiều trong 48h , giảm sau 4 ngày
- Thăm trực tràng sờ thấy một cục tròn , nhỏ, cứng và rất đau
- Soi hậu môn tháy những búi nhô lên, màu tím hơi đen
-
Sa và nghẹt búi trĩ
- Do trĩ nội trong lòng ống hậu môn
-
Nhiễm trùng : viêm nhú và viêm khe
- Triệu chứng
- Cảm giác nóng, rát và ngứa ở hậu môn
- Thăm trực tràng
- Rất đau và thấy cơ thắt giãn nở kém
- Soi hậu môn
- Nhú phù nề, màu trắng , các khe nằm giữa các búi trĩ bị loét nông, màu đỏ
-
Xơ hóa
- Mẫu da thừa
- Không đau , không gây chảy máu
- Gây chảy máu, gây vướng, ngứa hoặc hơi khó VS
-
Sau mổ
-
Biến chứng sớm
- Đau sau mổ
- Bí tiểu
- Chảy máu
- Kẹt phân
-
Biến chứng muộn
- Da thừa
- Hẹp hậu môn
- Nứt hậu môn, áp xe dưới niêm và rò hậu môn
- Đại tiện mất kiểm soát
-
Biến chứng áp xe HM_TT
- Rò hậu môn