-
đối tượng quản lí
-
hệ thống xã hội
-
khái niệm
- là những người / nhóm người có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lên nhau 1 cách có quy luật
-
tính chất
-
nhất thể
- thống nhất bên trong
- quan hệ mật thiết với bên ngoài
-
phức tạp
- sự đa dạng + thuộc tính riêng của các yếu tố cấu thành
-
hướng đích
- mục tiêu của hệ thống xh
- sự kết hợp hài hòa các lợi ích
- mục tiêu xuất phát từ lợi ích
- nhằm đạt được những lợi ích nhất định
-
chuyển hóa nguồn lực
- sự vận động các nguồn lực để hình thành đầu ra
- hiệu lực
- do the right thing
- đúng mục tiêu
- hiệu quả
- do the thing right
- chi phí thấp
-
tổ chức
-
khái niệm
-
là tập hợp nhiều người
- làm việc vì mục đích chung
- trong 1 hình thái cơ cấu ổn định
-
đặc trưng
-
tính thống nhất
- nhiều người cùng hoạt động vì mục đích chung theo cơ cấu ổn định
-
tính hướng đích
- có mục đích rõ ràng
- mục đích ( goal )
- mục tiêu (objective )
-
có vai trò đối với xã hội
- mục tiêu lớn : cung cấp sp có giá trị cho khách hàng
- hệ thống mở
- phải có nhà quản lí và được quản lí
-
các loại hình
-
theo chế độ sở hữu
- công
- tư
-
theo mục đích
- vì lợi nhuận
- phi lợi nhuận
-
mqh của các thành viên
- chính thức
- cơ cấu chính thức, được quy định trong điều lệ
- phi chính thức
- cơ cấu không được quy định trong điều lệ, nhưng sự tồn tại và hoạt động ảnh hưởng đến tổ chức
-
hoạt động cơ bản của tổ chức
- mô hình chuỗi giá trị của M.porter
-
tại sao cần quản lí 2 đối tượng trên
- Quản lí không có lí do tự thân để tồn tại
- để đạt đúng mục đích cho hệ thống theo cách tốt nhất có thể trong hoàn cảnh môi trường biến động và nguồn lực hạn chế
-
quản lí
-
khái niệm
-
là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát
-
các nguồn lực và hoạt động xã hội
- nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường biến động.
-
các yếu tố cơ bản
-
làm gì ?
- lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo , kiểm soát
-
đối tượng
- các nguồn lực
- hoạt động xh
-
tiến hành khi nào ?
- liên tục theo thời gian
- Thích nghi với môi trường luôn biến động
-
mục tiêu
- hiệu lực và hiệu quả cao
-
điều kiện
- luôn biến động
-
tính chất
-
tính khoa học
- bắt nguồn từ tính quy luật của các quan hệ quản lý
- đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững quy luật, các phương tiện, và vận dụng vào quản lý
-
tính nghệ thuật
- xuất phát từ tính đa dạng và phức tạp của các sự vật và hiện tượng trong hoạt động quản lí
-
là 1 nghề ( nghề quản lí )
- phải được phát hiện khả năng, được đào tạo bài bản và được bố trí công việc hợp lý.
-
nhà quản lí
-
khái niệm
-
người thực hiện việc quản lí
- là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát công việc của những người khác để đạt mục đích cho hệ thống mà họ quản lí.
-
đặc điểm
- Lao động trí óc, có tính sáng tạo cao
- chịu trách nghiệm cho công việc của nhiều người
- tác động rất lớn tới kết quả công việc và tới những người khác
- có kĩ năng thực hiện quản lí
-
phân loại
-
theo cấp
-
cao
- khái niệm
- là những người đứng đầu chịu trách nghiệm đối với sự thực hiện của toàn tổ chức / 1 phân hệ lớn của tổ chức
- đặc điểm
- đặc biệt quan tâm tới môi trg bên ngoài
- tạo ra kế hoạch chiến lược đảm bảo tương thích với mục đích của hệ thống
- phải có tư duy chiến lược và có năng lực ra qđ trong mọi đk
-
trung
- khái niệm
- là những người chịu trách nghiệm quản lí các đơn vị mà được tạo nên bởi bộ phận cơ sở
- chức năng
- liên kết nhóm
- lập kh và phân bổ nguồn lực
- phối hợp và quản lí hđ của nhóm
-
cơ sở
- khái niệm
- là người chịu trách nghiệm trước công việc của người lao động trực tiếp
- chức năng
- qh với cấp dưới
- quản lí hđ của các cá nhân
- hướng dẫn cấp dưới
-
theo phạm vi
-
chức năng
- chịu trách nghiệm với 1 chức năng, hđ của tổ chức
-
tổng hợp
- chịu trách nghiệm với nhiều bộ phận , đa chức năng
-
theo mqh với đầu ra
- theo tuyến
- tham mưu
-
theo loại hình tổ chức
- tổ chức kinh doanh
- tổ chức phi lợi nhuận
- trong cơ quan quản lí nhà nước
-
vai trò
-
các yêu cầu thiết yếu
- kĩ năng kĩ thuật
- kĩ năng con người
- kĩ năng nhận thức