-
KHUNG CHẬU NỮ
-
1. Đại cương
-
Đường vô danh chia khung chậu thành 2 phần
- Phần trên : đại khung
-
Phần dưới : tiểu khung
- Có ý nghĩa đối với sanh
-
Caldwell- Moloy chia khung chậu thành 4 dạng
- Không phải tất cả khung chậu đều được đo khi khám lâm sàng
-
Khung chậu được cấu tạo bởi 4 xương
-
Phía trước và 2 bên
- 2 xương cánh chậu nối nhau ở khớp vệ
-
Phía sau
- 2 xương
- Trên : xương cùng
- Mặt trước lồi
- Mặt sau lõm và 2 bờ 2 bên
- x. cùng Nối với xương cánh chậu bằng khớp cùng - chậu
- Dưới : xương cụt nối với nhau bởi khớp cùng - cụt ( Khớp bán động)
- Mỏm nhô
- Trên cùng của xương cùng S1
- Đo đường kính trước sau của eo trên
- Khó sờ chạm mỏm nhô khi khám âm đạo
-
2. Đại khung
- Chỉ là cấu trúc nâng đỡ tử cung
-
Hình trám Michaelis
- Không cân đối thì khung chậu méo
-
Nối 4 điểm
- Trên : gai đốt sống TL 5 ( L5)
- 2 bên : 2 gai chậu sau trên
- Dưới : đỉnh nếp liên mông
-
3. Tiểu khung
- Là 1 ống cong về phía trước
- Vai trò tiên lượng cuộc sanh
- Thành trước : khớp vệ dài 5 cm
- Thành sau : hệ thống xương cùng và cụt dài 10-15 cm
-
Tiểu khung chia làm 3 eo
-
Eo trên
- Thai đi qua : lọt
-
Eo giữa
- Xuống
-
Eo dưới
- Sổ
-
SỰ THỤ TINH, LÀM TỔ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRỨNG
-
1. Đại cương
-
Sự thụ tinh
-
1 TB đực ( tinh trùng ) + 1 TB cái ( noãn) =
1 TB mới ( Trứng đã được thụ tinh)
- 1/3 ngoài của ống dẫn trứng
- 200 triệu tinh trùng/ 1l phóng tinh vào âm đạo
- Âm đạo có nút nhầy , nhưng GĐ trước rụng trứng nhờ estradiol làm mềm nút giúp tt qua dễ dàng
- Khi tt vượt qua được màng trong suốt của noãn , có sự hòa hợp vỏ bọc noãn vs vỏ bọc tt .
- 1 PƯ vỏ noãn ngăn tt khác không được lọt vào chất noãn
-
Giao tử
- Là TB sinh dục có nhiệm vụ sinh sản ,
không giống bấy kỳ 1 TB nào khác
- Có 2 loại
- Giao tử đực
- Tinh trùng
- Sự sinh tinh
( liên tục)
- Có 3 GĐ
- SX TB mầm ( giao tử )
- Biệt hóa chức năng ( giảm phân)
- Biệt hóa cấu trúc -> hoạt hóa khả năng di động
- Tinh trùng Sinh trong ống sinh tinh
- Có khả năng di động khi đến ống mào tinh
- Bắt đầu từ tuổi dậy thù ( 200 triệu mỗi ngày)
- Dự trữ tại mào tinh , ống tinh và phần lớn là túi tinh
- Qua 5l phân chia , tạo 32 TB , kéo dài 74 ngày
- Cấu trúc tinh trùng
- Đầu ( chứa NST ) có hình tròn
- Bảo vệ 3/4 phía trước bởi thể cực đầu
- Vì thể cực đầu chứa nhiều men ảnh hưởng protein của vỏ noãn như Hyaluronidase Fertilysinse
- Đuôi
- Nối với đầu qua đoạn cổ
- Trục đuôi : nhiều cặp ống ngoại vi và 1 cặp ống trung tâm -> tạo ra sự cử động của đuôi
- Đặc điểm tinh trùng
- Chiều dài 65 um
- SL : 60-120 triệu tinh dịch
- Tỷ lệ hđ lúc mới phóng > 80%
- Tốc độ di chuyển 1,5 -2,5 mm/p
- TG sống
pH âm đạo -> sống < 2h
pH ổng cổ tử cung -> sống 2-3 ngày
pH vòi tử cung -> sống thêm được 2-3 ngày
- Giao tử cái
- Noãn
- Sự sinh noãn
( không liên tục)
- Sự rụng trứng khoảng ngày 12- 14 của CK kinh
- GĐ nang trứng
- GĐ hoàng thể
- Sau rụng trứng
- Nếu không có thụ tinh , hoàng thể thoái hóa -> kinh nguyệt
- 36h trước rụng trứng có sự tăng LH thúc đẩy trứng chín nhanh
- Noãn rụng kèm màng trong suốt + TB gò noãn + TB vòng tia + TB hạt
- Đi vào loa vòi tử cung
- Những bất thường trong sự sinh giao tử
- Bất thường về hình thái
- Dễ thấy ở tinh trùng hơn là ở noãn
- Tinh trùng 2 đầu
- Bất thường về NST
- Sự phân chia NST thường và NST giới tính
-
Sự thụ thai
-
Sự thụ tinh + làm tổ của trứng
- Sau khi làm tổ : Trứng phát triển thành thai và các phần phụ của thai ( bánh nhau , màng nhau, dây rốn và nước ối)
-
2. Sự di chuyển và làm tổ của trứng đã thụ tinh
-
1. Sự di chuyển của trứng
-
Sự thu tinh
- 1/3 ngoài vòi tử cung ( vóng vòi tử cung)
- 2/3 còn lại của vòi tử cung mất 3-4 ngày
- Sống tự do trong buồng tử cung 2-3 ngày nữa
-
2. Sự phân bào của trứng
-
Số TB
- 1
- 2
- 4 TB mầm bằng nhau
- 8 TB
- 4 TB mầm to
- Lá thai , phát triển thành thai nhi
- Lá thai ngoài
- Ngày t6-7
- Lá thai trong
- Ngày t8
- Phôi thai đã được gọi là thai nhi
- Lá thai giữa
- Tuần thứ 3 , giữa 2 lá phôi phát triển
- 4 TB mầm nhỏ
- Phát triển nhanh , bao quanh TB mầm to
- -> tạo nên phôi dâu
- Ở GĐ phôi dâu , TB trung tâm lớn hơn -> tạo cúc phôi
- Nhóm ngoại vi nhỏ hơn GĐ 32 TB -> tiết dịch , tạo thành xoang đẩy cúc phôi về một góc
- Tạo thành lá nuôi -> nuôi dưỡng bào thai
-
3. Sự làm tổ
-
Phôi dâu lọt vào khoang tử cung
( ngày 5 -6 sau thụ tinh)
- Phôi nang làm tổ vào nội mạc tử cung ( ngày t6 sau thụ tinh) . Màng trong suốt biến mất
- Cúc phôi : chứa 2 loại TB
- 1 loại là nguồn gốc bản phôi
- 1 loại tạo ra phần phụ của phôi
- Bắt đầu làm tổ ngày t6 hoặc t7 ở mặt đáy của cúc phôi -> nhờ phân giải lá nuôi hợp bào
- bằng cách bài bào mòn và xâm nhập dần dần vào nội mạc tử cung
- Cúc phôi bắt đầu tách rời khỏi lá nuôi
-
Sự phát triển phôi
- NST bố : cần thiết cho phần phụ
- NST mẹ : phát triển cúc phôi
-
Vị trí làm tổ
- Bình thường
- Mặt sau đáy tử cung
- Mặt trước và mặt sau thân tử cung
- Bất thường
- Vòi tử cung
- Cổ tử cung
- Buồng trứng
- Trong ổ bụng
- Diễn biến
- Ngày 6-8
- Dính và bám rễ của phôi
- Chân giả xuất phát từ TB nuôi bám vào BM
- Liên bào bị tiêu hủy và phôi nang chui qua lớp biểu mô
- Ngày 9-10
- Phôi qua lớp BM trụ , chư nằm sâu , chưa phủ kín
- Ngayg 11-12
- Phôi nằm hoàn toàn trong lớp đêm, chưa phủ kín
- Ngày 13-14
- Phôi nằm hoàn toàn , BM phủ kín .
- Trung sản mạc được biệt hóa thành 2 loại TB và hình thành gia nhau đầu tiên
-
3 Cơ chế sự di chuyển của trứng
- Co thắt cơ trơn của vòi tử cung
- CĐ vi nhung mao của niêm mạc vòi
- Luồng dịch chảy từ loa vòi -> buồng tử cung
-
3. Sự phát triển của trứng đã thụ tinh
-
Phân chia theo Thời gian phát triển
-
TK sắp xếp tổ chức
- Thụ tinh -> tháng t2
- Phôi thai có 3 vùng
- Vùng trước
- Đầu
- Vùng sau
- Đuôi và mạng lưới TK
- Vùng giữa
- Bụng, lưng có rãnh TK
- Phía bụng sinh ra nang rốn để cung cấp chất dinh dưỡng
- Hệ tuần hoàn nang rốn ( TH thứ nhất )
- Cung ĐM của thai các mạch máu phát ra đi vào nang rốn , trao đổi chất dd
- Trong nang niệu có phần cuối của ĐMC
- Dần phình ra tạo chi trên và chi dưới
- Phần phụ
- Nội sản mạc
- Buồng ối
- Do TB của lá thai ngoài tan đi
- Trung sản mạc
- TB mầm nhỏ phát triển
- Lớp ngoài : hội bào
- Lớp trong : TB Langhans
- Tạo thành các chân giả bao quanh trứng , TK trung sản mạc rậm ( TK nhau toàn diện)
- Ngoại sản mạc
- Niêm mạc tử cung phát triển thành
- NSM tử cung : chỉ LQ tử cung
- NgSM trứng : chỉ LQ trứng
- NgSM tử cung - trứng : ngoại sản mạc nằm giữa lớp cơ tử cung và trứng
-
TK hoàn thiện tổ chức
- Tháng t3 trở lên
- Sự phát triển của phôi
- Bộ phận SD rõ rệt vào tháng t4
- Bắt đầu vđ cuối tuần t 16
- Cuối t6 : da thai còn nhăn
- Tháng t7 : da bớt nhăn , có móng tay và móng chân
- Các điểm cốt hóa đầu dưới x đùi vào tuần thứ 36
- Đầu trên x. chày vào tuần thứ 38
- Sống bằng hệ tuần hoàn nang niệu
- Lôi kéo dần các mm của nang rốn sang , nang rốn teo dần đi . Thay dần bằng TH nang niệu , rồi dần teo đi thay = ĐM rốn và TM rốn
- Sự phát triển của phần phụ
- Nội sản mạc
- Buồng ói càng rộng
- Trung sản mạc
- Chân giả tan đi , trung sản mạc nhẵn , chỉ còn phần bám vào tử cung -> thành gai nhau với 2 loại TB
- TB hội bào
- Đục thủng niêm mạc tử cung -> hồ huyết chứa 2 loại gai nhau
- Gai nhau dinh dưỡng
- Lơ lủng trong hồ huyết
- NV trao đổi chất giữa thai và mẹ
- Gai nhau bám
- Bám vào nóc hoặc vách hồ huyết
- Giữ nhau bám vào niêm mạc tử cung
- TB langhans
- Ngoại sản mạc
- NgSM trứng và tử cung sẽ teo dần , hợp làm 1
- NgSM tử cung- nhau
- Tiếp tục phát triển và bị đục thành hồ huyết , trao đổi với máu mẹ
-
THAY ĐỔI GP, SL CỦA NGƯỜI PN MANG THAI
-
1. Thay đổi về CQ SD
-
1. Tử cung
-
Vị trí : tiểu khung
- tuổi thai ( tuần) = chiều cao ( cm) + 4
- Vì sau tháng thứ 2 tử cung mới tăng + 4cm/ 1 tháng
-
Kích thước
- 2x4x6 -> 5,3x8,4x6
- Ngày gần sanh : 20x22x32 cm
-
Thể tích
- Không có thai : 10 ml , cuối thai kì 5l - 20l
-
Trọng lượng
- Subtopic 1
- 2. Eo tử cung
- 3. Cổ tử cung
- 4. Âm hộ , âm đạo
- 5. Buồng trứng , vòi tử cung
-
KHÁM THAI VÀ CHĂM SÓC THAI
-
0. Đại cương
-
Thai kì
- Thụ thai -> thai trưởng thành
- Khám thai giúp ĐG thai nhi và bà mẹ
-
1. 9 bước của nd khám thai
-
B1 :
- Hỏi : thông tin và TS bệnh thai phụ
-
B2
- Khám toàn thân
-
B3
- Khám sản khoa
-
B4
- XN
-
B5
- Tiêm phòng
-
B6
- Cung cấp thuốc
-
B7
- GD VS thai nghén
-
B8
- Điền phiếu , quản lý thai
-
B9
- TB KQ khám , hẹn khám , đến cơ sở y tế nếu có DH bất thường
-
2. Mục đích khám cho từng GĐ và ND của các lần khám thai
-
3 tháng đầu
-
XĐ
- Có thai , SL thai , tình trạng thai
- Tuổi thai, ngày dự sinh
- Tình trạng SK thai phụ : bệnh lí nội khoa , ngoại khoa và thai kì
-
Hỏi
- Thông tin bn
- Kinh nguyệt
- TS : nội , ngoại , sản: sinh mổ , có bc khum
- BP tránh thai
- Triệu chứng nghén , buồn nôn , trào ngược , đầy bụng
-
Toàn thân
- Chiều cao, CN
- Bướu giáp, da niêm , phù
- DHST , PX , vết sẹo
- Tim , phổi
-
Sản khoa
- Âm đạo : bất thường tiểu khung
- Đặt mỏ vịt : viêm nhiễm cổ tử cung
- Khám âm đạo : DH thai chưa rõ
-
XN
- TPTTBM , XN bệnh truyền nhiễm , đường máu , Rubella
- Sàng lọc Thalassemia
- Sàng lọc ĐTĐ ( BMI > 29 kg/m2 , TS)
- SA thai
- Sinh thiết gai nhau
- XN sàng lọc - Double test
- NST 13,18,21
- GĐ 11-> dưới 14
- Xn sàng lọc không xâm lấn ( NIPT- Non invasive prenantal test )
- NSt thai nhi sớm 9 tuần
-
Uốn ván
- Chưa
- Mũi 1 : phát hiện thai
- Mũi 2 : sau mũi 1 >= 1 tháng
và trước sanh >= 1 tháng
- 2 mũi
- <5 năm lần 1
- tiêm 1 mũi
- > 5 năm lần 1
- Tiêm 2 mũi
- 3,4 mũi
- Tiêm nhắc lại 1 mũi
- 5 mũi
- Tiêm lần cuối cách đây 10 năm -> tiêm thêm 1 mũi nhắc lại
-
Thuốc
- Sắt : 30-60 mg/ ngày , uống lúc bụng đói
- Acid folic
- 800 ug
- Vitamin tổng hợp
- Thuốc chống sốt rét
-
Tư vấn
- Di truyền
- DD , tăng 1/3 khẩu phần , nhiều nướ c
- Không hút thuốc lá , rượu bia
- Nghỉ ngơi , ngủ và làm việc
- Hành vi sinh hoạt
- Subtopic 9
-
Tái khám
- Mỗi 4 tuần
- Trchung bất thường : đau bụng , ra nước âm đạo , phù , nhức đầu, chóng mặt
-
3 tháng giữa
-
ĐG
- Sự phát triểu thai
- SK thai phụ
-
Hỏi
- TS sản khoa
- ĐG triệu chứng bất thường
- Chảy máu, dịch âm đạo , thai máy , cử động thai
-
Toàn thân
- Da niêm , DHST , bướu giáp
- Tim , phổi
-
SK
- Chiều cao vòng vụng , tử cung
- Tim thai : TS , tính chất
-
XN
- TPTTB
- Protein niệu : thai > 20 tuần nghi ngờ bệnh thận
- Đường máu , NP dung nạp khi
thai 24-28 tuần có nghi ngờ
- Triple test
- NST 18,21 và tật chẻ đốt sống thai nhi
- AFP , BhCG, Estriol từ tuần 15 -> dưới tuần 20
- Chọc ối
- 16 tuần , nghi ngờ bất thường NST
- SA
- ĐG hình thái thai nhi 21-24 tuần
-
Cúm
- chỉ tiêm khi thai phụ sống trong đợt
- Uốn ván : như trên
-
Thuốc
- Bổ sunh sắt và a flolic mỗi ngyaf
- Canxi
- 1000-1500 mg mỗi ngày
- Thuốc chống sốt rét
- tiêm khi trong khu vực
-
Tư vấn
- Di truyền
- Xem KQ xét nghiệm , hành vi , sl
- Nuôi con bằng sữa mẹ
- VĐ cơ thể
-
Tái khám
- Như 3 tháng đầu
-
3 tháng cuối
-
XĐ + ĐG
- XĐ : ngôi thai , TL thai
- ĐG : sự phát triển thai
- ĐG : SK thai phụ
- Tiên lượng sinh thường hay sinh khó
-
Hỏi
- Cử động thai
- Chảy máu , dịch bất thường
- Cơn co tử cung
- DH tiền sản giật : hoa mắt , chóng mặt
- DH dọa sinh non / DH chuyển dạ
- Toàn thân : như 3 tháng giữa
-
SK
- Chiều cao tử cung , vòng bụng
- Khám Lepold : XĐ ngôi , thế, tình trạng lọt
- Tim thai : TS , tính chất
- Khám cổ tử cung : DH chuyển dạ
- ĐG khung chậu
-
XN
- TPTTB
- Pro niệu
- Đường máu
- Béo phì , tăng cân nhanh , TS con to , thai dị tật
- SA thai để ĐG thai , ngôi thai , nhau , nước ối
- Bổ sinh các XN
- Uốn ván + vacin cúm
- Thuốc : như tháng giữa
-
Tư vấn
- Chú ý : DH chuyển da sớm : đau lưng , đau bụng , GĐ m XH
- Đi lại : di chuyển = đường hàng không , đi lại khoảng cách xa sau 32 tuần
- Tiền sản giật : đau đầu , nhìn mờ , đau vùng thượng vị
- HD cử động thai
- >= 4l /1 h , giảm đi khám
- DH chuyển dạ
- Đau bụng từng cơn , ra nhớt hồng âm đạo , ra nước âm đạo
- HD cách nằn, cách thở khi chuyển dạ và rặn sinh
- HD con bú
- CS trẻ sơ sinh , tr chứng GĐ sau của thời kì
- KH hóa GĐ sau khi sinh
- Tiêm phòng sau sinh , hồi sức cho trẻ
-
NGÔI CHẨM VÀ CƠ CHẾ SINH NGÔI CHẨM
-
1. ĐN ngôi chẩm
-
Ngôi chẩm
- 95% trường hợp
- Ngôi dọc , đầu ở dưới , trục thai nhi trùng với trục tử cung
-
Mốc : xương chẩm
- Thai nhi cuối tốt , x . chẩm ngay diện trước eo
-
ĐK lọt của ngôi chẩm
- ĐK hạ chẩm - thóp trước ( 9,5 cm)
- Eo trên khung chậu : ĐK chéo phải , trái ( 95%)
-
6 kiểu lọt
- Chẩm phải
- chẩm phải trước
- Chẩm trái
- Chẩm trái trước
- Subtopic 2
- Subtopic 3
-
2 kiểu thế sổ
- Chẩm trước ( chẩm vệ)
- X. chẩm của thai phía x . vệ của mẹ
- Chẩm sau ( chẩm cùng )
- X. chẩm của thai phía x. cùng cụt của mẹ
-
0. Sự bình chỉnh ngôi chẩm
-
Đk mẹ
- GP khung chậu mẹ bth
- Thành bụng , thành phần đáy chậu tốt
- Tử cung bth
-
ĐK thai nhi
- Sống và phát triển bth
-
ĐK phần phụ
- Nước ối : 500 ml
- Dây rốn dài 40-60 cm
- Nhau bám ở mặt trước , mặt sau thân tử cung
-
2. DH CĐ ngôi chẩm
-
Dựa vào pp hỏi , nhìn , nắn , nghe và khám âm đạo
-
CĐ
- CĐ ngôi
- TS sinh trước
- Thường là ngôi chẩm
- Tử cung
- Hình trứng , trục dọc
- Leopold 1,3
- Cực dưới : khối tròn , rán , đều , di động
- Đầu
- Cực trên : mềm, không đều, lớn hơn khối cực dưới
- Mông
- CĐ thế
- Leopold 2
- Mp
- Lưng thai nhi
- Lưng bên nào thế bên đó
- Nắn được bướu chẩm ( to hơn bướu trán )
- CĐ kiểu thế
- Nắn
- 3/4 diện lưng
- Thế trước
- Ngược lại , nắn chi rõ
- Thê sau
- Lúc chuyển dạ , cổ tử cung mở
- Sờ x. chẩm( thóp sau) ở phía trước khung chậu tức là kiểu thế trước
- Ngược lại
- Kiểu thế sau
- Độ cúi
- Ngôi chẩm cúi tốt
- Khám âm đạo : sờ được thóp sau
- Chính giữa mp eo trên khung chậu
Hay ngay giữa cổ tử cung
- Ngôi chẩm cúi không tốt
- Sờ thóp sau
- 1 bên cổ tử cung
- Có thể Sơ được cả thớp trước lẫn thóp sau
- Độ lọt
- Nắn
- Đầu : 5 ngón tay trên khớp vệ
- Mức độ lọt
- Cao : 5 ngón
- Chúc : 4 ngón
- Chặt : 3 ngón
- Lọt cao : 2 ngón
- Lọt vừa : 1 ngón
- Lọt thấp : Không có ngón nào
- Vai : ĐG đầu đã lọt qua eo trên hay chưa
- Mỏm vai thai nhi -> bờ trên khớp mu Sk > 7 cm : đầu chưa lọt
- < 7 cm : đầu đã lọt qua eo trên
-
3. Cơ chế sinh ngôi chẩm
-
Thì lọt
-
ĐK lớn của ngôi thai trùng vào mp ep trên
- hay phần thấp nhất của đầu thai ngang vị trí 2 gai hông
- Trước khi chuyển dạ : đầu cao , cúi không tốt ( Đk chẩm trán = 11 cm , trình diện trước eo trên )
- CB lọt : cơn co tử cung làm đầu cúi hơn ĐK hạ chẩm - thóp trước = 9,5 cm ss ĐK chéo trái của mp eo trên
-
Lọt thật sự
- Đk ngôi đi qua mp eo trên
- DH LS
- Sờ thấy 2/5 đầu thai nhi
- Khám âm đạo : phần thấp nhất của chẩm nằm ngang mp gai hông của thai phụ
-
Kiểu lọt
- Lọt đx
- 2 bướu đỉnh xuống song song
- Lọt không đx
- 1 bướu xuống trước , 1 bướu xuống sau
- Không Đx sau thường gặp hơn không ĐX trước
-
Thì xuống
-
Ngôi dc từ mp eo trên -> mp eo dưới ra phía sau âm đạo .
- Khi đi đầu thai nhi xuống thấp làm TSM căng
-
Thì xoay
- Điểm mốc của ngôi hoặc chẩm ( thóp sau) xoay về phía xương mu hay x . cùng
-
Đầu thai nhi chạm lớp cân cơ đáy chậu
- Đầu thai nhi xoay để ĐK hạ chẩm - thóp trước ss ĐK trước sau của eo dyoiws
-
Ngôi châm kiểu thế trước thì đầu
- XOay 45 độ ra trước
-
Ngôi chẩm kiểu thế sau thì đầu
- Xoay 45 độ ra sau hoặc có thể xoay 135 độ ra trước
-
Thì sổ
- Sổ : phần thai sổ ra ngoài âm đạo
-
Đầu cúi thêm do
- Sức đẩy của
- cơn co tử cung
- cơn co thành bụng
- Đáy chậu
-
Sổ thực sự
- Hạ chậm thai nhi cố định ở bờ dưới khớp mu
- Thai phụ ngưng rặn , 1 tay giữ tầng sinh môn , 1 tay đẩy nhẹ đầu thai nhi hướng lên trên +
- động tác cơn co tử cung , đầu thai nhi ngửa dần , âm hộ to để trán , mặt , càm chui ra hướng lên trên
-
4.Cơ chế kiểu sinh còn lại
-
Sinh vai
-
Sau khi sổ đầu
- ĐK lưỡng mõm vai thu hẹp từ 12 cm -> 9,5 c,
- Và lọt theo Đk chéo
-
Sau khi lọt
- Vai sổ theo ĐK trước sau của eo vai trước sổ đến bờ dưới cơ delta thì dừng lại để vai sau sổ
-
Sinh mông
-
Cơ chế giống sinh vai
- ĐK lớn = ĐK lưỡng đùi 9 cm , ĐK cung chày 11 cm sẽ thu nhỏ còn 9 cm
- Sau khi sổ phần đầu và vai thì mông tự cử động sổ ra dưới td của cơn co tử cung và sức rặn của mẹ
-
TƯ VẤN NUÔI CON
BẰNG SỮA MẸ
-
0. Đại cương
-
Cho bú mẹ
- Bắt đầu sau sinh và đến khi đứa trể không còn muốn bú nữa
-
Lợi ích trẻ bú mẹ
-
Giảm nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp
- Giảm mắc bệnh HPQ
-
Giảm tỉ lệ tiêu chảy
- Dị ứng thức ăn
- Bệnh không dung nạp gluten
- Bệnh tiểu đường loại 1
- Bệnh béo phì
- Ung thư bạch cầu
-
Lợi ích của người mẹ
-
Mất máu ít hơn sau sinh
- Tử cung to tốt hơn
- Giảm cân
- Ít trầm cảm sau sinh
- Vô kinh khi cho bú
-
Giảm nguy cơ ung thư vú
- Bệnh tim mạch
- VK dạng thấp
- Bảo vệ sk bà mẹ
- Ít tốn kém cho GĐ
- Tăng gắn kết mẹ con
- Giúp mẹ chậm có thai lại
-
Khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ
- Chỉ nuôi = sữa mẹ Trong 6 tháng đầu
- Nuôi 1 phần nào = sữa mẹ ít nhất 1 năm tuổi , có thể 2 năm
-
Nuôi bộ
- Nuôi con hoàn toàn = các thức ăn thay thế như sữa hộp , sữa tươi đv , bổ sung vi chất dinh dưỡng
-
Số liệu
- 38% : trẻ ss được nuôi chỉ bằng sữa mẹ
- 22% tránh được tử vong nếu bú mẹ 1 h sau sinh
- 13% < 5 tuổi có thể tránh tử vong nếu được bú sữa mẹ hoàn toàn
-
1. Lợi ích của sữa mẹ
-
Cơ chế tiết sữa
- Trẻ bú mẹ -> kích thích các xung động cảm giác từ núm vú
-
Tiết prolactin và oxytocin
- Prolactin tiết nhiều vào ban đêm
- Làm ức chế rụng trứng
- Co bóp cơ tử cung
-
Sữa mẹ
- Dễ tiêu hóa, dễ hấp thu , bv trẻ chống lại sự NK
-
Sữa non sản xuất ngày đầu sau sinh
- Đặc tính
- Nhiều protein , lactose , nước , muối khoáng , kt IgA
- Tác dụng : nhuận trường , phát triển -> bảo vệ cơ thể chống NT và dị ứng , tống suất phân su , chống vàng da, bm tiêu hóa trưởng thành , chống dị ứng , phòng bệnh mắt , giảm NK
- 60 p đầu sau sinh
- PX bú : trẻ há miệng kiếm vú mẹ , quơ tay đưa vú mẹ về phía mình , chảy nước bọt ở miệng, khóc
- Sữa mẹ giàu đạm, giàu kháng thể , TB bạch cầu , giàu vitamin A
-
2. Thực hiện các bước tư vấn
-
Khi mang thai
- Giải thích lợi ích
- Hỏi kinh nghieemh
- Giải thích việc chăm sóc vú và núm vú
-
Ngay sau sinh
-
Tư vấn con nằm chung với mẹ
- Cùng phòng , cùng giường gần mẹ , chăm sóc đúng lúc , tình cảm mẹ con sớm phát triển
-
Tư vấn về cho bú sớm
- 30p - 1h sau sinh
- Động tác bú giúp co thắt tử cung tốt
-
Cho bú hoàn toàn 4-6 tháng sau sinh
- Sữa mẹ là thức ăn duy nhất
-
HD cách cho con bú
- Tư thế
- Thân trẻ nằm thoải mái , áp sat vào ngưc và bụng mẹ ,
- Miệng trẻ sát ngay núm vú
- Núm vú chạm vào môi trẻ -> miệng trẻ mở rộng -> Chuyển nhanh núm vú vào miệng , trẻ ngậm sâu tới quầng vú .
- Mút vú chậm , sâu, có khoảng nghỉ
- Lưu ý
- Tai , vai , hông thẳng hàng
- Bé quay cả người vào mẹ
- Ôm chạm sát vào mẹ
- Người bé nâng đỡ = tay mẹ hoặc gối
-
Duy trì nguồn sữa
-
Cách giữ gìn nguồn sữa meh
- Uống nhiều nước ( 2-3l / ngày
-
Ăn đủ chất , nhiều bữa
- Nên ăn TA giàu chất xơ , vitamin , CB nguồn gốc thực vật , hạn chế ăn cay, nóng , dị ứng
-
Nghỉ ngơi
- Đủ , ít nhất 8h. ngày
- Bú đúng cách
- Thuốc dùng có sự hd của bs
- Tâm lý mẹ thoải mái , GĐ hòa thuận , hạnh phúc
-
Chống chỉ định cho bé bú mẹ
- HIV
-
HTLV type 1 hoặc 2
-
Human T - cell Lymphotropic Virus
- Virus gây u lympho T
- Hoặc bị bệnh Brucellosis
-
Tổn thương vú
- Truyền virus Herpes Simples cho bé
-
Thủy đậu
- Bị thủy đậu 5 ngày trước sinh -> 2 ngày sau sinh : cách ly bé , sữa trẻ vẫn uống
-
Lao
- Không nên cho bú trừ khi bà mẹ không có kn lây lao ( sau 2 tuần sd thuốc kháng lao )
-
H1N1
-
Cách ly cho đến khi hết sốt
- Sữa vẫn uống được
-
CMV
-
Không phổ biến
- Có thể bất hoạt = giữ sữa ở nhiệt độ 62,5 độ C trong 30p hoặc 72 độ C trong 5p
-
bà mẹ lạm dụng chất
-
phencyclidine , cocaine, cannabis
- AH lâu dài đến sự phát triển rẻ
-
rượu
- Chậm phản ứng prolactin
- Ah sự vđ và phát triển
-
Trẻ bị bệnh Galactosemia
- bệnh CH bẩm sinh , CCĐ tuyệt đối
-
RLCH
-
Phenylketon niệu có thể bú mẹ 1 phần
- Nhưng cần TD và XN
- bà mẹ đang hóa trị hay xạ trị
-
Tư vấn trong 1 số TH
-
Trẻ non tháng nhẹ cân
-
PX bú được hoàn thiện 34-35 tuần
- Nên trẻ sinh non gặp khó khăn do PX bú chưa hoàn chỉnh
-
Ls : trẻ bú nhanh mệt và mút kém , 1 lần mút ngắn , TG nghỉ dài , thiu thiu ngủ khi bú
- Xử trí
- Giữ trẻ tx lâu với vú
- Bú thường xuyên : Cn từ 1,25 - 2,5 kg : bú ít nhất 8l/ 24h ( 3 giờ 1 lần)
- Cn < 1,25 kg : trẻ bú 12l/24h ( 2 giờ 1 lần)
-
Trẻ bú kém và không nhận đủ lượng sữa cần thiết
- kk bà mẹ vắt sữa khi trẻ không bú được
- Đảm bảo bà mẹ luôn cố gắng cho trẻ bú trước khi vắt sữa
- Người mẹ có thể bóp để cho ra 1 lượng sữa nhỏ trước khi cho trẻ bú
- ĐG sự phát triển của trẻ
-
Trẻ chậm tăng trưởng
- 15g / kg cân nặng / 1-3 ngày
- Xử trí
- Vắt sữa ra 2 cốc cho trẻ uống cốc 2 trước , đó là cốc chứa nhiều chất béo , nếu uống được thì cho uống cốc 1
-
Trẻ sinh đôi
-
2 trẻ cùng bú
- Đặt 1 gối bên dưới để đỡ tay bà mẹ
- Đặt mỗi trẻ 1 bên dưới 1 cánh tay
-
Tình trạng có thể gặp khi nuôi coi
-
Tụt núm vú
- Xử trí : vắt ít sữa và kéo núm vú ra ngoài , có thể nhờ thêm ống hút sữa áp lực âm , giúp đỡ của người chồng . sau 1 vài lần , sức mút trẻ kéo lên
-
Đau rát
- Đau trong 3,4 ngày đầu . Nhầm nứt đầu vú -> tạo nỗi sợ , cương tức vú và sự chế tiết sữa kém đi
-
Vú cương tức
- Tuần đầu sau sanh hoặc khi cai sữa
- Cho trẻ bú -> Không được thì vắt sữa bằng tay , bơm hút sữa , chườm ấm
- Ít sữa
-
Nứt đầu vú
-
Xoa ít sữa lên đầu vú
- Kháng viêm và kháng khuẩn
-
Bôi các chất mềm da
- Vaselin , lanolin, dexapanthenol 5%
-
Nhiễm nấm
- Bú 2 bên
-
Tắc ống dẫn sữa và viêm vú
- Cho trẻ bú thường xuyên , xoa núm vú , đắp gạc ấm
- Không cho tre bú chỉ khi sữa ra mủ
-
Áp xe vú
- Xé tháo mủ áp xe , sk = mét tẩm betadin chèn vị trí áp xe
- Vắt sữa bên vú bị áp xe , giảm nguy cơ viêm tắc các nang tuyến sữa khác
-
U NANG BUỒNG TRỨNG
-
0. Đại cương
-
U nang buồng trứng
- Khối u buồng trứng có vỏ mỏng , bên trong có chứa dịch
-
Thườn gặp ở mọi lưa tuổi ( 30-45 tuổi)
- CĐ dễ nhưng điều trị và tiên lượng khó khăn
-
buồng trứng
-
Có dạng hình hạt hay hình ovale
- size : 1x2x3 cm
- Nặng : 4-7 gr
- Có chức năng nội tiết và ngoại tiết
- Bề mặt nhẵn trước khi dậy nhì , sau đó trở nên xù xì
-
Được cố định vào tử cung = Dc tử cung - buồng trứng ,
- Dính vào thành chậu = DC thắt lưng buồng trứng
- dính vào mặt sau DC bởi mạc treo buồng trứng
-
Cấp máu chủ yếu bởi ĐM buồng trứng ( nhánh ĐM tử cung )
- ĐM buồng trứng
- Tác từ ĐM chủ ngay dưới ĐM thận
- Đm chậu ngoài tới đầu trên tử cung
- Nhánh vòi tử cung
- Nhánh buồng trứng
- Nhánh nối
- ĐM tử cung
- Nhánh buồng trứng
- Nhánh nối để tiếp với Đm buồng trứng
-
1. Phân biệt u nang buồng trứng cơ năng và thực thể
-
U nang cơ năng
- Không có tổn thương GP , chỉ có tổn thương chức năng buồng trứng
- < 6 cm
- Lớn nhanh , mất sớm , tồn tại vài CK kinh nguyệt
-
3 loại
- U nang bọc noãn
- Từ bọc De Graaf không vỡ vào ngày quy định , tiếp tục tiết estrogen thường nhỏ , kích thước thay đổi
- Dịch trong nang có màu vàng , chứa nhiều estrogen
- U nang hoàng tuyến
- Người thai trứng , chorio , do tăng hcG
- Gặp người điều trị vô sinh = hormon SD của tuyến yên liều cao
- Khi khỏi bệnh nang hoàng tuyến sẽ biến mất
- U nang hoàng thề
- Từ hoàng thể
- Chỉ gặp trong thai nghén do nhiều thai, u nang ức chế tiết nhiều estrogen , progesteron
-
U nang thực thể
- Do tổn thương thực thể GP buồng trứng
- Kích thước lớn , vỏ dày , lành tính
- Phát triển chậm , không bao giờ mất
-
3 loại
- U nang bì
- Người trẻ , kích thước nhỏ , cuống dài , chứa tuyến bã , răng tóc , dịch bã đậu
- U nang nước
- Người trẻ
- U có cuống dài , vỏ mỏng , thấy 1 túi , trơn , ít dính ,dịch vàng chanh , nguy cơ ác tính cao
- U nang nhầy
- U to nhất , dính các tạng xung quanh , u nang có nhiều túi
- Dịch : nang đặc , dịch nhầy , vàng nhạt , nâu
-
2. LS , CLS u nang thực thể
-
Triệu chứng cơ năng
-
U nang nhỏ
- Trchung nghèo nàn
- Phát hiện khi khám sk , phụ khoa hay siêu âm
-
u lớn
- Bụng chướng
- DH chèn ép các tạng
- Tiểu rát , bí tiểu , đại tiện
-
Tr chứng thực thể
- Nhìn : u nang to , như mang thai
- Sờ : u di động , có khi đâu
-
Khám âm đạo :
- Tử cung nhỏ , cạnh tử cung khối tròn đều di động , ranh giới biệt lập
- U nang dính hay u nang DC rộng thì di động hạn chế
- Do mắc kẹt trong tiểu khung
-
CLS
-
Định tích hcG
- Âm tính
-
SA ngả bụng
- Thấy Khối u buồng trứng
- Chồi vách của nang , phân bố mạch máu
- Chỉ làm khi khối u nhỏ , phân biệt với thai ngoài tử cung
-
Chụp bụng không chuẩn bị
- U nang bì sẽ thấy cản quang
-
Chụp tử cung - vòi trứng với thuốc cản quang
- Thấy tử cung lệch 1 bên , vòi tử cung bên khối u kéo dài ôm lấy khối u
-
XN sinh hóa gợi ý ác tính
- CA125, ROMA test, bhCG , AFP
-
CĐ
-
XĐ
- DH thực thể + XN CLS
-
PB
-
Có thai
- TS tắt kinh , tử cung to , mềm , hCG +
-
Ứ dịch vòi tử cung
- TS viêm nhiễm
-
Thai ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang
- Chậm kinh , rông huyết , khối cạnh tử cungd dau
-
U xơ tử cung có cuốn
- Chụp cản quang thấy 2 vòi tử cung bth
-
Cổ chướng
- Gõ đục toàn bụng , khám khối u
-
Lách to
- TS sốt rét , bệnh về máu
-
Thận đa nnag , u mạc treo
- u cao , chạm cực dưới khó khăn
-
BQ đầy nước tiểu
- Thông tiểu trước khi khám
-
3. Liệt kê biến chứng
-
Xoắn u nang
- Hay gặp nhất
-
Khối u có ĐK tb ( 8 - 15 cm) , cuống dài hay bị xoắn hoạc u nang bì
- Xoắn cấp tính
- Ls : đột ngột , đau bụng dữ dppok , ngất xỉu , HA ổn định có thể nôn . Buồn nôn , ấn , khối u đau . Di động hạn chế
- Xoắn bán cấp
- Ls : đau âm ỉ , giảm đau khi thay đổi tư chế , do tự tháo xoắn , thỉnh thoảng tái phát
-
Chảy máu trong nang
-
Hậu quả của xoắn
- Buộc garo lỏng , máu ứ gây vỡ mạch , nag to
-
Vỡ u nang
- Xoắn nang không điều trị kịp thời
- Sang chấn , tai nạn
- Hậu quả : máu chyar ổ bụng cấp tính
-
Viêm nhiễm
- U dính cới các tạng xung quanh gayaVPM khu trú
-
Chèn ép
- Gây tắc ruột , đại , tiểu tiện khó
-
Ung thư hóa
- Ở 3 loại u nang thực thể , u nang nước thường gặp nhất
- Bn gầy , u to nhanh , nhiều thùy xâm lấn vào các tạng
-
U nang và thai nghén
- Gây xẩy thai , sinh non , u tiền đạo , ngôi bất thường , xoắn u nang sau sinh
- Khi mang thai mới phát hiện u nang buồng trứng thực thể , thời điểm can thiệp tốt nhất 3 tháng giữa thai kì
-
4. Xử trí
-
U nang cơ năng
- TD , PT khi có biến chứng
- Hẹn tái khám 3-6 CK kinh , ngày khám là khi vừa sạch kinh 3-5 ngày
-
U nang thực thể
-
PT , mổ chương trình
- Lấy cả khối , u mắc kẹt hay quá to thì hút bớt dịch để hạn chế dịch chảy vào ổ bụng
-
U lành tính
- Bóc u nang để phần lành ở bn trẻ
- U dính : cẩn thận -> tổn thương các tạng xung quanh
-
U nang buồng trứng xoắn hoại tử
- Phải cặp , cắt trước khi tháo xoắn
- Phát hiện sớm : tuần hoàn b. trứng - phần phụ còn tốt -> tháo xoắn và bóc nang để giảm tỷ lệ cắt phần phu
-
các khối u đều phải gửi làm GPB
- Ác tính : cắt tử cung hoàn toàn , cắt phần phụ bên kia , 1 phần mạc nối lớn và tiếp tục điều trị hóa chất