-
Tiền tệ
-
Phân loại
-
tiền mặt ( M0)
- tính thanh khoản cao nhất
- là tiền mặt có trong tay công chúng
-
tiền giao dịch ( M1)
- = M0 + tiền gửi không kỳ hạn + tiền gửi có thể viết séc
-
tiền rộng ( M2)
- = M1 + tiền gửi có kì hạn
-
Chức năng
-
phương tiện trao đổi
- mua trả cho người bán
-
đơn vị hạch toán
- yết giá và ghi nợ.
-
phương tiện cất giữ giá trị
- chuyển sức mua trong hiện tại sang tương lai
-
Vai trò tạo tiền của NHTM
- là nguồn cung tiền
-
cơ sở tiền tệ
- lượng tiền do NHTƯ phát hành và kiểm soát
-
B = CU + R
- CU : tiền mặt
- R : tiền dự trữ ( tiền gửi ngân hàng mà không dùng để cho vay )
-
cung tiền
- lượng tiền sẵn có
-
MS = CU + D = m_M * B
- D : TGNH thương mại
- m_M : số nhân tiền
-
số nhân tiền
-
tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng
- cr = CU/D
-
tỉ lệ dự trữ thực tế
-
rr = R/D = rrr + re
- rrr : tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- re : tỉ lệ dự trữ dôi ra
-
Chính sách tiền tệ
-
chính sách tiền tệ
- việc điều tiết MS / i bởi các nhà hoạch định chính sách của NHTW
-
công cụ cs tiền tệ
-
hđ thị trường mở
-
NHTW mua trái phiếu chính phủ
- tăng MS
-
NHTW bán trái phiếu chính phủ
- giảm MS
-
dự trữ bắt buộc
- tỉ lệ nghịch với MS
-
lãi suất chiết khấu
- lãi suất khi NHTW cho NHTM vay tiền
- tỉ lệ nghịch với MS
-
Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản (J. M. Keynes)
-
Nội dung
-
lãi suất sẽ điều chỉnh để làm cân bằng giữa cung và cầu tiền
-
cung tiền
- danh nghĩa
- là biến chính sách được kiểm soát bởi NHTƯ
- thực
- = MS/P
- không phụ thuộc vào lãi suất
- MS tăng -> i giảm
-
cầu tiền
- danh nghĩa
- i : biến nội sinh
- Y, P : biến ngoại sinh
- tỉ lệ thuận
- cân bằng tiền
-
3 động cơ chính để giữ tiền
- giao dịch
- dự phòng
- đầu cơ