-
1. Các yếu tố nguy cơ
-
Yếu tố làm TĂNG nguy cơ mắc
-
Tiền sử gia đình ( 20%)
-
Có cha me, anh em hoặc con
- Nguy cơ mắc bệnh 2-3 lần
-
Người thân bị khi con trẻ, nhiều hơn 2 người
- Nguy cơ mắc bệnh 3-6 lần
-
HC di truyền ( 5%)
-
HC Lynch
- Loạn sửa chữa bắt cặp ADN
( RL di truyền trội)
- hMSH2
- 2p21
- hMLH1
- 3p21
- hMSH6
- 2p16-21
- hPMS2
- 7p21
- Thường gặp ( 90%)
- HC Lynch
( HC UTĐTT không polyp di truyền)
- TS gia đình
- phát bệnh trẻ ( 44t)
- Đại tràng phải (70%)
- Mô bệnh học
- Ung thư tuyến dạng nhầy
- Hoặc biệt hóa kém ( TB dạng nhẫn)
- Thường có ung thư đồng phát hay dị phát
- Còn là nguyên nhân của ung thư nội mạc tử cung , buồng trứng, CQ tiêu hóa, CQ tiết niệu
- Tiên lượng tốt
-
HC polyp tuyến gia đình
- Đột biến NST 5q21 trên gen APC
- Hàng trăm -> ngàn polyp trong lòng ruột
- HC polyp tuyến GĐ
- Đột biến gen tự phát
- Tuổi
- 29t : Polyp tuyến gia đình mới mắc
- 39t : UTDTT có LQ đến FAP
- Ngoài UT đại- trực tràng
- U nang biểu bì,
u desmoid ,
u xương ,
u não
-
HC Peutz- Jeghers
- HC Peutz- Jeghers
- LS
- Polyp hamartoma trong đường tiêu hóa
- các nốt tăng sắc tố đen ở niêm mạc miệng, môi, ngón tay
- các nốt tăng sắc tố đen ở niêm mạc miệng, môi, ngón tay
- Tăng nguy cơ ung thư đường tiêu hóa ( 2-10%)
- Ngoài đường tiêu hóa
- CQ sinh sản
- Tuyến giáp
- Phổi
- Túi mật, đường mật, tụy
- -Bất thường gen trội
- Gen ức chế u STK 11
-
HC polyp tuổi trẻ
- Gen trội
- Ức chế gen SMAD 4
- HC polyp tuổi trẻ
- LS
- Hamartoma
- Polyp tuyến
- Chảy máu trực tràng hoặc tiêu chảy
- Tăng nguy cơ ung thu >= 10 %
- Đường tiêu hóa + ngoài đường tiêu hóa
-
Yếu tố không thay đổi được
-
Giới
- UTĐTT tiến triển Thường gặp nam
- UTĐT phải thường gặp ở nữ
-
Tuổi
- Bắt đầu có nguy cơ mắc UTĐTT
- > 40t
- 60-75t
- Mắc bệnh cao nhất
-
Tiền sử bản thân
- BN có tiền sử ung thư phụ khoa
-
Bệnh kèm theo
- Bệnh viêm ruột
- Bệnh ĐTĐ
- Bệnh sỏi mật
-
Polyp tuyến
- Có khả năng hóa ác
Polyp tuyến, không có cuống
> 42mm : 78,9 % trở thành ung thư
- Ghép tạng, nhiễm trùng
-
Thói quen
- Hút thuốc lá
- Uống rượu bia
-
Thịt đỏ và thịt chế biến
- 100-120 gr / 200 oC
- Thừa cân, béo phì
-
Yếu tố GIẢM nguy cơ mắc
-
Chất xơ
- 400gr/ 1 ngày
-
Canxi và Vitamin D
- 300 mg Canxi/ 1 ngày
-
Folate
- Vta B -> tổng hợp ADN
-
Ts sử dụng thuốc
- Không được khuyến cáo vì có td phụ của thuốc
- CĐ vận động
-
Giải phẫu bệnh
-
Đại thể
- Thể vòng nhẫn
- Dạng ống
- Thể loét
- Thể sùi như bông cải
-
Vi thể
-
UTĐTT là ung thư BM tuyến
-
Grade 1 (10% trên LS)
- Biệt hóa tốt
- > 95 % có sự hình thành tuyến
-
Grade 2 ( 70%)
- Biệt hóa vừa
- 50-95 % cso sự hình thành tuyến
-
Grade 3 ( 20%)
- Biệt hóa kém
- < 50% có sự hình thành tuyến
-
Vị trí
-
Thường gặp
- ĐT xích ma - trực tràng
-
Thời gian
-
< 6 tháng
- U đồng phát
-
> 6 tháng
- U dị phát
-
Sinh lý bệnh
-
Bệnh sinh
-
Mất CB giữa gen sinh ung thư và gen ức chế u
-
Cơ chế gen
- 2 dạng đột biến ADN
- ĐB TB mầm
- Di truyền từ thế hệ trước
- Đột biến TB tự thân
- Trong sinh trưởng và phát triển
- TB bình thường không thể nhận ra các sai sót ADN -> tiếp tục nhân lên
-
Mô hình u tuyến- ung thư
- Ung thư là KQ của nhiều biến đổi ở mức độ gen
( Vogelsterin - 1988)
- Gen APC
- 60% polyp tuyến và ung thư có
- K-ras
- kích thích tăng sinh TB
- Ức chế u DCC
- Polyp lành tính -> ung thư
- p53 hiếm gặp
-
Mô hình TB gốc ung thư
- Nguồn gốc TB gốc ung thư
- TB gốc bình thường mất điều hòa quá trình tự làm mới
- TB đầu dòng có khả năng tự làm mới
- Chất chỉ thị TB gốc UTĐTT
- CD 133
- CD44
- CD24
-
Sự tiến triển của ung thư
-
Xâm lấn tại thành ruột
-
theo chiều ngang
- Từ niêm mạc -> thanh mạc
- Hết thành ruột -> mô mềm quanh đại tràng
-
Xoang phúc mạc ( 10-15%)
- Phúc mạc thành, thành ruột non hoặc các mạc nối
- Tiên lượng xấu
-
Di căn theo đường bạch huyết
-
Trực tràng
- Bạch huyết
- BH trực tràng 1/3 trên và 1/3 giữa
- hạch mạc treo tràng dưới
- BH trực tràng 1/3 dưới
- hạch mạc treo tràng dưới
- Hạch bạch huyết dọc theo bó bịt đổ về hạch chậu trong
- BH của ống hậu môn dưới đường lược
- Hạch bẹn
- GĐ 4
- BH đoạn dưới hoặc trên trực tràng
-
Di căn theo đường máu
-
Tĩnh mạch trực tràng
- TM trực tràng trên
- TM mạc treo tràng dưới
- TM cửa
- Gan
- Di căn thường gặp nhất
- Phổi
- Di căn thường gặp thứ 2
- TM trực tràng giữa và dưới
- TM chậu trong
- Xếp GĐ ung thư
-
Lâm sàng
-
TC cơ năng
-
Đau
-
Đau bụng
- Khối ung thư gây tắc ruột
- Đại tràng trái
- Do UT Đại tràng trái có u dạng vòng nhẫn hay dạng ống -> chít hẹp
-
Đau hậu môn
- Khối ung thư xâm lấn vào tạng vùng chậu
-
Tính chất phân
-
Ung thư đại tràng trái
- Dạng vòng nhẫn hay dạng ống
- Táo bón
-
Ung thư Đại tràng phải
- Do có Dạng chồi sùi nên Ảnh hưởng đến THT nước
- Tiêu lỏng hoặc sệt
-
Mót rặn
-
Trch sớm và quan trọng
- Ung thư ở 2/3 dưới trực tràng
- Tiêu máu đỏ bầm trộn lẫn với ít phân sệt và chất nhầy
-
Tiêu ra máu
-
25% ở BN
- Máu đỏ
- UTTT và đoạn xa đại tràng
- Máu đen
- UTT đại tràng gần
-
Triệu chứng không đặc hiệu
-
Mệt mỏi
- Chán ăn
- Buồn nôn
- Sụt cân
-
TC thực thể
-
Khám bụng
- DH tắc ruột
- DH phúc mạc
- Sờ được khối u
- Thăm trực tràng
-
Cận lâm sàng
-
Giúp CĐ
-
Nội soi đại tràng
- Cho sinh thiết -> giúp CĐ
- Điều trị
- Tắc ruột
- đốt điện hoặc đặt stent
- XHTH
-
Chụp X-quang đại tràng cản quang tan trong nước
- Phát hiện tắc ruột
- Khuyết thuốc
Cắt cục
Hình lõi táo
- Chống chỉ định
- nghi ngờ thủng ruột
-
Nội soi ảo
( CT colonography)
- Độ nhạy (85%) với u có kích thước 6mm
-
Đánh giá giai đoạn
-
CT scan bụng chậu
- CĐ và phát hiện di căn nhất là gan
- Độ chính xác ( 65-75%)
-
PET/ CT
- BN nghi ngờ mắc bệnh hệ thống
- Bn có biểu hiện ung thư không rõ nguồn gốc
-
MRI
- Độ chính xác ( 75-85%)
- ĐG GĐ ung thư đại tràng
- Hình ảnh không đặc hiệu
- Ung thư trực tràng
- Khắc phục nhược điểm của SA
- Tiêu chuẩn vàng
- ĐG ung thư xâm lấn mạc treo trực tràng
- k/c từ mạc treo trực tràng đến khối u <= 1mm
-
Siêu âm qua nội soi
- XĐ chính xác đặc điểm u nguyên phát
- 80-95%
- Hình ảnh thể hiện
- Dày khu trú hoặc vòng quanh trực tràng gây mất giới hạn các lớp thành ruột
- Tổn thương tiến triển
- Khối giảm âm nhô vào lòng trực tràng
- Nhược điểm
- Giá trị kém ở khảo sát các hạch quanh trực tràng
- Hạch > 5mm mới có thể quan sát
- Phụ thuộc vào tay nghề
- Phụ thuộc vào BN
- giảm chính xác ở BN đã xạ trị / khối u hẹp lòng trực tràng
-
Tầm soát
- Tìm máu ẩn trong phân
-
Tiên lượng , TD tái phát
-
CEA
- Giá trị
- <2.5
- bình thường
- 2.5-5
- Vùng chuyển tiếp
- Gặp trong viêm ruột, viêm tụy, xơ gan hay COPD
- >5
- Tăng
- Ý nghĩa
- CEA trước mổ cao
- Tiên lượng xấu
- Khả năng tái phát cao , tỷ lệ sống 5 năm thấp
-
Điều trị biến chứng và điều trị hỗ trợ
-
Theo dõi sau phẫu thuật
-
Biến chứng sớm
( < 30 ngày)
-
PT
- Chảy máu, nhiễm trùng, xì miệng nối
-
Hệ tuần hoàn
- Loạn nhịp tim , NMCT
-
Hô hấp
- Xẹp phổi, VP, hít sặc hoặc thuyên tắc phổi
-
Ổ bụng
- Liệt ruột sau mổ, bục cân thành bụng
- xì miệng nối
- LS
- Sốt, mạch nhanh, trướng bụng, liệt ruột, rĩ dịch phân , viêm phúc mạch
- CLS
- CT bạch cầu , CRP
- X- quang
- Liềm hơi dưới cơ hoành
- Do 10-13 ngày còn hơi tự do
- Chụp đại tràng có thuốc cản quang tan trong nước
CT Scan cản quang
- DH thoát thuốc cản quang
- Điều trị
- KS
- Tạo đường rò để xử trí xì miệng nối
-
Thuyên tắc TM
- Tỷ lệ cao 2,75- 8,9 %
- Ng. nhân
- Bl kèm theo, PT vùng chậu, tu thế PT
- Trước PT
- Thang điểm Rogers và Caprini
- Béo phì. steroid trước mổ/ thể trạng xuất huyết/ ASA 3 điểm
- Tại lúc CĐ
- LS / Huyết động/ tình trạng thuyên mắc
- Nên duy trì heparin TLPT thấp 4 tuần sau xuất viện
- Biến chứng muộn ( > 30 ngày sau mỗ)
-
Điều trị biến chứng
-
Tắc ruột ( 16%)
- ĐK > 12 cm -> gây vỡ manh tràng
-
ĐT phải
- Căt ĐT, làm miệng nối ruột non - đại tràng
-
Đt trái
- Cân nhắc PT vì có nhiều phân ảnh hưởng miệng nối
- Đặt stent kim loại để giải áp
-
Viêm phúc mạc
-
Xảy ra theo 2 tình huống
- U xâm lấn qua các lớp thành ruột gây thủng
- Vỡ đoạn đại tràng trên do u quá căng
- PT là chỉ định bắt buột
Đây được xem là ung thư GĐ IV
-
Xuất huyết TH dưới
- Hiếm gặp
-
Kế hoạch
- (1) Cắt đoạn đại tràng
- (2) Rửa, nội soi và làm miệng nối
-
Hoặc ( 3) PT nhiều thì thay vì 1 thì
- PT Hartmann
- 2 thì : cắt đoạn ĐT xích ma - trực tràng + làm HMNT ( kiểu tận
- Đóng đầu dưới trong lúc mỗ -> Lần mổ tới BN sẽ được lập lại lưu thông
-
Điều trị hỗ trợ
-
Ung thư GĐ II + ít nhất 1 yếu tố
-
Không lấy đủ 12 hạch , u GĐ T4, biệt hóa kém
hoặc có biến chứng thủng đại tràng
- Phác đồ 5 -FU
- Hóa trị không khả quan
-
Ung thư đại tràng GĐ III
- Hóa trị khả quan
- Phác đồ 5 -FU + leuco + oxa -> cải thiện tỷ lệ sống
-
Ung thư GĐ muộn
- Các kháng thể đơn dòng
- ĐG sự hiện diện gen KRAS trước khi sử dụng
-
Ung thư trực tràng đoạn dưới ( GĐ II trở lên)
- Xạ trị - hóa trị - phác đồ 5-FU - PT
-
Điều trị
-
Can thiệp qua nội soi
( GĐ sớm)
-
Cắt polyp
- Polyp có cuống
-
Cắt niêm mạc qua nội soi
- U trên bề mặt hoặc polyp không cuống
-
Phẫu tích cắt lớp dưới niêm qua nội soi
- U lớn không thể cắt dưới niêm mạch
-
Cắt u trực tràng tại chỗ qua NS ngả hậu môn
- u Tis hoặc T1 có kích thước <= 3cm
- Mô bệnh học biệt hóa tốt
- <= 1/3 chu vi lòng trực tràng
- Và từ rìa hậu môn -> u <= 8 cm
-
Phẫu trị
-
Phẫu thuật triệt căn
-
Chỉ định
- Ung thư chưa có di căn xa hoặc chưa tiến triển tại chỗ
-
Nguyên tắc
- Cắt trọn
- đoạn đại tràng mang u + mạc treo tương ứng + mạch máu nuôi dưỡng + mạch bạch huyết + CQ bị xâm lấn
- Đảm bảo
- Diện cắt không còn TB ung thư
- KC từ khối u về cả 2 đầu >= 5 cm
- Thực hiện miệng nối đại trực tràng
- Nếu nguy cơ xì cao
- Mở hậu môn nhân tạo hoặc mở hồi tràng ra da
-
UTTT cần được cân nhắc vì
- Trực tràng dài 15 cm ( ngắn)
- Nằm trong vùng chậu chật hẹp có xu hướng xâm lấn các tạng lân cận
- Có liên quan với cơ thắt vòng hậu môn
- Hệ thóng mạch máu và bạch huyết phức tạp
-
Các loại phẫu thuật ( có hình miêu tả GT trang 128-130)
- Cắt đại tràng phải
- Ung thư ruột thừa, manh tràng, ĐT lên
- PT cắt đại tràng phải
- Bình thường
- Đoạn ruột cắt bỏ
- Từ đoạn cuối hồi tràng -> giữa ĐT ngang
- Thắt tận gốc bó mạch
- Hồi ĐT và ĐT phải
- Mở rộng
( UTĐT góc gan)
- Đọa ruột cắt bỏ
- Đoạn cuối hồi tràng -> ĐT ngang được mở rộng sang trái
- Thắt mạch
- Hồi ĐT và ĐT giữa ( 2/3 Phải của ĐT ngang)
- Cắt đại tràng trái
- Ung thư đại tràng xuống
Đoạn gần ĐT xích ma
- PT cắt đại tràng phải
- Binh thường
- Mở rộng
- Chỉ định ung thư ĐT góc lách và 1/3 trái ĐT ngang
- Cắt đại tràng ngang
- Ít được áp dùng
Thay vào đó là cắt ĐT trái hoặc ĐT phải mở rộng
- Cắt đại tràng chậu hông
- 1/3 ĐT chậu hông
- PT cắt trước
- Thuật ngữ chỉ các PT cắt trực tràng tiếp cận hoàn toàn từ ngả bụng ( ngả trước) không sd thêm đường mổ nào
- PT cắt trước có 3 loại
- Cắt trước cao
- Ung thư ở đoạn xa của ĐT xích ma
Ung thư ở đoạn trên của trực tràng
- Cắt trước cao
- Thắt tận gốc
- Bó mạch mạc treo tràng dưới
- Không cần mở lá phúc mạc chậu
- Miệng nối nằm trên chỗ quặt ngược lá phúc mạc
- Cắt trước thấp
- Tổn thương đoạn trên và đoạn giữa của trực tràng
- Cắt trước thấp
- Thắt tận gốc
- Bó mạch mạc treo tràng dưới
- Mở lá phúc mạc chậu
- Để trực tràng di động khỏi xương cùng
- Mặt phẳng phẩu tích -> đường lược
- Phía sau
- Qua mạc trực tràng- xương cùng ( mạch Waldeyer) -> Xương cụt
- Phía trước
- Qua mạc Denonvilliers -> âm đạo nữ / túi tinh- TLT nam
- Miệng nối
- Nằm bên dưới quặt ngược phúc mạc
- Cắt trước cực thấp
- Tổn thương đoạn dưới trực tràng nhưng cách vài cm cơ thắt
- Cắt trước cực thấp
- Kt tương tự cắt trước thấp
- Khác
- Phía trước
- Qua mạc Denonvilliers -> vách trực tràng - âm đọa nữ / vượt mốc túi tinh- TLT nam
- Miệng nối
- Giữa đại tràng và ống hậu môn
- Nguy cơ xì rò hoặc nhiễm trùng
- PT Miles
-
- Tổn thương nằm quá thấp không thực hiện các PT bảo tồn cơ thắt
- PT cắt trực tràng - hậu môn ngả bụng- tầng sinh môn
là PT cắt toàn bộ trực tràng và ống hậu môn ,
- làm HMNT vĩnh viễn
- Thì bụng và thì tầng sinh môn cùng lúc
- Tư thế Trendelenburg
- Thì bụng trước sau đó nằm sấp thực hiện thì tầng sinh môn
- Xu hướng hiện nay
-
Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng
( tiêu chuẩn vàng trong Pt UTTT)
- u nằm ở đoạn trực tràng cao
- bỏ mạc treo trực tràng cách diện cắt dưới của u 5 cn m
- U nằm ở phần thấp
- Cách bờ dưới u 1-2 cm
-
Phẫu thuật làm giảm triệu chứng
-
Thời điểm được CĐ
( 20 % UTĐTT GĐ IV)
-
Đa mô thức
- Hóa trị + PT
-
BN GĐ tiến triển
-
PT làm sạch
- Cắt u không điển hình
-
GĐ muộn
-
PT tạm thời
- HMNT
- Hoặc PT nối tắt đại tràng