-
đặc điểm tình hình và nhiệm vụ
-
đặc điểm tình hình
- nông nghiệp lạc hậu và chiếm bộ phận lớn trong nền KT
- công nghiệp lạc hậu và bị tàn phá nặng nề sau CT
- Miền Bắc tiến lên CNXH trong khi CNXH đã trở thành hệ thống ở trên thế giới
- đất nước bị chia cắt làm 2 miền
-
nhiệm vụ
- cải tạo XHCN và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH thông qua công nghiệp hoá
- xây dựng nền kinh tế ở giai đoạn đầu của thời kì quá độ lên CNXH
-
55 - 57
-
khôi phục
- Cải cách ruộng đất và chính sách phát triển nông nghiệp
- khôi phục, sửa chữa, xây dựng mới các
cơ sở sản xuất, hạ tầng cơ sở
- Thống nhất về thị trường, giá cả, tiền tệ, chính sách thuế…
- đảm bảo lưu thông hàng hóa
- duy trì và tôn trọng hình thức KT nhiều tp, chú trọng kt quốc doanh
-
kết quả
- kt miền bắc nhanh chóng được phục hồi
- sản lượng nền kt vượt mức năm cao nhất thời thuộc Pháp 1939
-
58 - 60
-
cải tạo và pt
-
nhiệm vụ
- Phát triển các ngành sản xuất và củng cố tp kt quốc doanh
- Cải tạo xã hội chủ nghĩa (trọng tâm)
- Nâng cao một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân
-
chủ trương, đường lối của Đảng
-
chuyển KT nhiều TP thành
- KT XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất (hai hình thức là kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể
- Cải tạo trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, trong đó nông nghiệp là khâu chính
-
nội dung
-
nông nghiệp
- chủ trương
- hợp tác hoá ( hợp tác xã ) – đưa nông dân cá thể vào làm ăn tập thể
- từng bước từ thấp đến cao
- Hợp tác hoá trước cơ giới hoá, song song với thuỷ lợi hoá và cải tiến
kỹ thuật
- nguyên tắc
- tự nguyện, cùng có lợi và quản lý
dân chủ
- biện pháp
- Chủ yếu là tuyên truyền, vận động nông dân
tham gia vào
- kết quả
- 40.000 hợp tác xã nông nghiệp,
- 78% diện tích canh tác tham gia
-
công thương nghiệp tư bản tư doanh
- đặc điểm
- Số lượng tư sản không nhiều
- thế lực kinh tế yếu kém
- bản chất chính trị non nớt
- chủ trương
- không tước đoạt, thực hiện phương pháp hoà bình
- chuộc lại ,trả dần đối với tư liệu sx của tư sản thông qua việc thiết lập các loại hình KT tư bản Nhà nước biến họ thành người lao động
- biện pháp
- kết hợp sử dụng các biện pháp Giáo dục – Hành chính – KT
- kết quả
- 100% hộ tư sản được cải tạo
-
thủ công nghiệp
- đăc điểm
- số lượng lớn
- sx đa dạng, phân tán
- chủ trương
- Hợp tác hoá thủ công nghiệp
- biện pháp
- Chủ yếu là tuyên truyền, vận động
- Nhà nước có sự hỗ trợ về vốn, tư liệu sản xuất và đào tạo cán bộ
- kết quả
- 87,9% số thợ thủ công tham gia HTX
-
thương nghiệp nhỏ
- đặc điểm
- số lượng đông
- sx đa dạng, phân tán có biểu hiện tiêu cực
- chủ trương
- Chuyển một bộ phận tiểu thương sang sản xuất
- Đưa tiểu thương vào hệ thống thương nghiệp XHCN (HTX mua bán và mậu dịch quốc doanh)
- kết quả
- đạt được theo kh
-
kết quả
- công cuộc cải tạo XHCN ở miền Bắc cơ bản hoàn thành, biểu hiện: chế độ công hữu về tư liệu sản xuất đã được xác lập một cách phổ biến
- Giai cấp nông dân tập thể được hình thành, liên minh công nông được củng cố.
-
hạn chế
- Chủ quan, nóng vội
- Chỉ chú ý đến quy mô, số lượng ít quan tâm đến chất lượng, hiệu quả
- Nguyên tắc tự nguyện trong hợp tác hoá nhiều khi bị vi phạm
-
bài học kinh nghiệm
- chưa gắn được QHSX với phát triển LLSX nên đã có những tác động xấu đến kết quả cải tạo XHCN
- đã có nhiều biểu hiện chủ quan, nóng vội, gây lãng phí lớn cho nền kinh tế
-
61 - 65
-
KH 5 năm lần 1
-
công nghiệp hóa XHCN
-
đường lối
- Lấy CN nặng làm nền tảng, ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển NNvà CN nhẹ.
-
biện pháp
- nguồn vốn chủ yếu dựa vào nguồn thu của nhà nước
- tăng vốn cho pt CN, tập trung xây dựng nhiều công trình CN quy mô lớn.
- Nhà nước lập kế hoạch và giao kế hoạch xuống từng đơn vị cơ sở.
- Phát động các phong trào thi đua xây dựng XHCN như: “Gió Đại Phong” , “Sóng Duyên Hải”, “Thi đua mỗi người làm việc bằng hai” …
-
kết quả
- công nghiệp
- nhẹ hình thành và pt theo cơ cấu hoàn chỉnh
- nặng xây dựng được các nghàng chủ yếu, có đc nhiều công trình lớn
- nông nghiệp
- Đẩy mạnh xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho NNbằng cách vừa phát huy sức LĐ
- tiền vốn trong các HTX vừa tăng cường đầu tư vốn của Nhà nước dưới 2 dạng: đầu tư trực tiếp và tín dụng.
- GTVT
- mở dược thêm nhiều tuyến đường
- tài chính tiền tệ
- Nguồn thu chủ yếu là từ khu vực kinh tế quốc doanh
- Ngân hàng tăng cường huy động vốn nhàn rỗi của nhân dân dể cho vay thúc đẩy sx.
-
hạn chế
- Công nghiệp nặng còn nhỏ bé, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế
- Nền kinh tế mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp
- CN nhẹ phần lớn phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu..
- Hiệu quả đầu tư vốn thấp
-
Hoàn thành cải tạo xhcn
- cải tiến quản lí hợp tá xã, tăng cường quản lí kinh tế tài chính, chống tham ô lãng phí
-
65 - 75
- Chuyển hướng kinh tế chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ (1965 - 1968) và 1972
- Chuyển hướng khôi phục kinh tế sau chiến tranh phá hoại (1969 - 1971) và (1973 – 1975)
- Nhìn chung, miền Bắc tiếp tục hoàn thành cải tạo XHCN, phát triển các ngành kinh tế và tăng cường chi viện cho miền Nam
- đánh giá tổng quan